Đất BHK là gì? Quy định pháp luật về đất BHK

Khi xem bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính hay trên sổ đỏ, nhiều người sẽ câu hỏi và không biết đất BHK là gì? Bài viết dưới đây của LVN Group liên quan đến Đất BHK là gì? Quy định pháp luật về đất BHK hi vọng đem đến nhiều thông tin cụ thể và chi tiết đến Quý bạn đọc.

Đất BHK là gì? Quy định pháp luật về đất BHK.

1. Đất BHK là của loại đất gì?

Căn cứ quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, BHK là ký hiệu của đất bằng trồng cây hàng năm khác, đây là một loại đất trồng cây hàng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. Trong đó, đất trồng cây hàng năm được phân chia thành đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

Cùng là loại đất trồng cây hàng năm, nhưng pháp luật đất đai phân biệt đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) với đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) ở yếu tố địa hình, vị trí của thửa đất.

Đất bằng trồng cây hàng năm khác có thể được hiểu là loại đất ở khu vực đồng bằng được sử dụng với mục đích trồng các loại cây hàng năm (cây trồng có thời gian sinh trưởng, phát triển và thu hoạch trong năm). Một số loại cây trồng hàng năm được trồng trên loại đất này có thể liệt kê như cây họ đậu, cây cà chua, cây ngô, cây khoai, các loại rau (rau bắp cải, su hào, rau cải, rau muống, mướp…).

Đất bằng trồng cây hàng năm khác cũng là loại đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn tại Điều 98 Luật Đất đai 2013. Theo đó, người sử dụng đất phải có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích đã được Nhà nước công nhận và theo hướng dẫn pháp luật.

Vì vậy, BHK là ký hiệu của loại đất bằng trồng cây hàng năm, là một loại đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Người sử dụng đất trồng cây hàng năm có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích được công nhận và theo hướng dẫn pháp luật.

2. Đất BHK có chuyển đổi sang đất ở được không?

Thực tế hiện nay cho thấy, rất nhiều chủ sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư với mục đích như để ở, để chuyển nhượng, để đầu tư… Tuy vậy, dù là sử dụng với mục đích là gì thì việc chuyển mục đích này cũng phải được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo hướng dẫn tại Điều 57 Luật Đất đai 2013.

Cơ quan có thẩm quyền cho phép được chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hàng năm khác thành đất thổ cư là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất trong trường hợp người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư… hoặc là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo…

Để được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) thành đất ở thì thửa đất, người sử dụng đất phải thỏa mãn quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 là:

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

=> Theo quy này thì người sử dụng đất muốn được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp trồng cây hàng năm thành đất thổ cư (hay là đất ở, đất xây dựng nhà ở) thì phải thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:

– Người sử dụng đất phải có đơn đề nghị/xin chuyển mục đích sử dụng đất. Đơn được sử dụng là mẫu số 01 ban hành tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Người sử dụng đất phải điền trọn vẹn thông tin tại các mục có trong đơn như diện tích, vị trí thửa đất có nhu cầu chuyển mục đích…;

– Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất có trong đơn phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất (cấp huyện nơi có đất bằng hàng năm khác xin chuyển mục đích lên thành thổ cư) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Nếu người sử dụng đất không thỏa mãn một trong hai điều kiện đã nêu trên thì không thể được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền xem xét giải quyết. Do kế hoạch sử dụng đất hàng năm của mỗi huyện là khác nhau nên khi xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cũng phải nghiên cứu trước kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương.

3. Thủ tục chuyển đổi đất BHK sang đất ở

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất

Hồ sơ gồm có đơn đề nghị chuyển mục đích mẫu 01 được điền trọn vẹn thông tin. Kèm theo đơn là giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất và phải có Giấy chứng nhận (bản gốc) trong hồ sơ.

Người sử dụng đất có thể có thêm giấy ủy quyền nếu việc người sử dụng đất không tự mình nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Nơi tiếp nhận hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Nộp tiền sử dụng đất, các thuế, phí, lệ phí khác theo thông báo

Người sử đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính như tiền sử dụng đất, các khoản thuế, phí, lệ phí khác theo thông báo khi được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Nhận kết quả xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất nhận kết quả là giấy chứng nhận đã được cấp đổi hoặc giấy chứng nhận đã được xác nhận biến động sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Vì vậy, không phải mọi nhu cầu chuyển mục đích sử dụng từ đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) thành đất ở đều có thể được chấp thuận mà chỉ những nhu cầu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất xin chuyển mục đích và phải hoàn thành thủ tục xin chuyển mục đích theo trình tự luật định thì mới được phép chuyển từ đất bằng trồng cây hàng năm khác thành đất ở.

4. Các câu hỏi liên quan thường gặp

4.1 Hạn mức giao đất BHK

Theo Điều 129 của Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây hàng năm được quy định như sau:

–        Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm cho cá nhân, hộ gia đình không quá 03 héc ta đối với đất thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nằm trong khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

–        Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm cho cá nhân, hộ gia đình không quá 02 héc ta đối với đất thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

4.2 Thời hạn sử dụng đất BHK

Theo quy định tại Điều 125, Điều 126 của Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất BHK gồm 2 loại, cụ thể:

Loại 1: Không giới hạn thời gian và được sử dụng ổn định lâu dài đối với đất do cộng đồng dân cư sử dụng.

Bên cạnh đó, quy định còn nêu rõ thời hạn sử dụng đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng, cụ thể:

Loại 2: Có thời hạn sử dụng

–        Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 50 năm đối với cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp để trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Nếu hết thời hạn thuê đất mà vẫn có nhu cầu sử dụng thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.

–        Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 05 năm đối với trường hợp thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của địa phương.

–        Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 50 năm đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp với  mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp hoặc các tổ chức thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, lâm nghiệp… hoặc các tổ chức thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có vốn nước ngoài.

–        Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 70 năm đối với các tổ chức thuê đất để thực hiện dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Vì vậy, bên cạnh những quy định về thời hạn sử dụng đất, nhà nước cũng rất quan tâm bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng đất cũng như giúp người dân yên tâm sản xuất bằng việc tiếp tục xem xét, gia hạn sử dụng đất khi đã hết thời hạn giao đất, cho thuê đất nếu người dân có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

4.3 Điều kiện tách thửa đất BHK

–        Thửa đất đó đã được cấp sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

–        Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương đã được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

–        Diện tích tối thiểu được tách thửa phải phù hợp với điều kiện và phong tục tập cửa hàng sinh hoạt tại từng địa phương.

–        Các điều kiện khác được quy định cụ thể tại quyết định của UBND từng tỉnh.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Đất BHK là gì? Quy định pháp luật về đất BHK. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Đất BHK là gì? Quy định pháp luật về đất BHK, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com