Đất liền kề là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group

Đất liền kề là cách gọi khá phổ biến của người dân trên thực tiễn. Tuy nhiên, không phải cứ sử dụng phổ biến thì người dân sẽ hiểu rõ đất liền kề là gì. Bài viết dưới đây của LVN Group liên quan đến Đất liền kề là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group hi vọng đem đến nhiều thông tin cụ thể và chi tiết cho Quý bạn đọc.

Đất liền kề là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group.

1. Đất liền kề là gì?

Hiện nay pháp luật nói chung và pháp luật đất đai nói riêng không quy định hay giải thích thế nào là đất liền kề. Đồng thời trên thực tiễn “đất liền kề” cũng không được quan niệm thống nhất như một số loại đất khác như đất thổ cư (đất ở), đất xen kẹt,…

Mặc dù vậy, căn cứ vào thực tiễn và thuật ngữ “đất liền kề” có thể hiểu theo nghĩa phổ biến nhất như sau:

Đất liền kề là diện tích đất tiếp giáp với đất thổ cư trong thửa đất có nhiều loại đất khác nhau.

Về mặt pháp lý đất liền kề không có ranh giới cụ thể, đồng thời đất liền thường là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và các loại đất nông nghiệp khác như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,… tiếp giáp với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất.

2. Đặc điểm của đất liền kề

Diện tích đất

Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân liền kề với đất ở được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở. Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định là đất ở thì được xếp vào nhóm đất nông nghiệp.

Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư là phần diện tích đất được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận và được xác định cụ thể là đất nông nghiệp.

Đối tượng áp chế của đất liền kề

Đối tượng áp chế sẽ là Ủy Ban Nhân Dân cấp quận, huyện, xã, phường, thị trấn, khu công trình xây dựng, các đơn vị quản lý nhà nước về Tài nguyên và môi trường tự nhiên, cá nhân sở hữu đất đang trực tiếp sử dụng.

Đất liền kề không áp dụng với loại đất nông nghiệp mà UBND xã, phường, thị trấn, hợp tác xã quản lý và đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích.

Ranh giới 

Ranh giới khu dân cư được xác định theo quy hoạch được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đối với trường hợp khu dân cư không có quy hoạch được xét duyệt sẽ được đơn vị Thẩm quyền xác định theo ranh giới thửa đất ở có nhà ở hợp pháp.

Tính pháp lý 

Tính pháp lý của đất liền kề giống với đất nền dự án. Loại đất này có sự quy hoạch rõ ràng theo từng khu, từng lô và có giấy phép của đơn vị chức năng và có sổ đỏ cấp cho người sở hữu loại đất ở đó.

Đất liền kề trong các dự án quy hoạch

Đất liền kề trong các dự án quy hoạch của chủ đầu tư có các đặc điểm sau:

  • Chủ đầu tư sẽ thực hiện dự án và phân lô theo hướng dẫn.
  • Thường để xây dựng các tòa nhà văn phòng, các khu dân cư, khu sinh thái…
  • Hạ tầng thường đã được quy hoạch đồng bộ, có các tiện ích như đường xá, cây xanh, điện chiếu sáng…

3. Đất liền kề có làm được sổ đỏ không?

Câu trả lời là đất liền kề có thể làm được sổ đỏ. Căn cứ đất liền kề sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) nếu đáp ứng được các quy định trong Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận được chia thành 2 nhóm như sau:

Nhóm 1: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

– Trường hợp có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi:

  • Người sử dụng đất giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
  • Trước ngày 1/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Đất đó không có tranh chấp.

– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo:

  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân.
  • Quyết định thi hành án của đơn vị thi hành án.
  • Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành.
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Trường hợp này sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn. Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất phải thực hiện theo hướng dẫn.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp theo hướng dẫn. Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất phải nhanh chóng hoàn thiện.

Nhóm 2: Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

– Nếu không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì cá nhân, hộ gia đình sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
  • hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 1/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất… sẽ được cấp Giấy chứng nhận.

4. Các câu hỏi liên quan thường gặp

4.1 Làm thế nào để chuyển đất liền kề sang đất thổ cư?

Đất liền kề có thể chuyển sang đất thổ cư bằng cách xin giấy chứng nhận chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất phải là người chấp hành đúng pháp luật đất đai ở địa phương, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận và có văn bản cam kết về những nội dung chính sau đây:

  • Đầu tiên, chấp hành các quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với phần diện tích nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đê, sông, kênh, mương, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình an ninh, quốc phòng, quy hoạch thoát lũ theo hướng dẫn.
  • Bàn giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phần diện tích nằm trong phạm vi chỉ giới mở đường quy hoạch và lối đi sử dụng chung của khu vực khi đơn vị nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo hướng dẫn.
  • Nộp đủ nghĩa vụ tài chính về đất và các nghĩa vụ tài chính khác đúng thời hạn theo hướng dẫn khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

4.2 Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề

Về quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề được quy định tại Điều 171, Luật Đất đai như sau:

“Điều 171. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề

  1. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề.
  2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự và phải thực hiện đăng ký theo hướng dẫn tại Điều 95 của Luật này”.

Nói dễ hiểu, quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề gồm:

  • Quyền về lối đi.
  • Quyền cấp, thoát nước.
  • Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác.
  • Quyền cấp khí ga.
  • Quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Đất liền kề là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Đất liền kề là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com