Việt nam là đất nước có nên nông nghiệp phát triển vì vậy ở nước ta diện tích đất nông nghiệp chiếm diện tích rất lớn. Tuy nhiên, người dân lại chưa nắm rõ quy định của pháp luật về loại đất này cũng như có những loại đất gì nên trên thực tiễn đã có rất nhiều tranh chấp về đất nông nghiệp xảy ra. Vậy Đất nông nghiệp là gì? (cập nhật 2023) – Luật LVN Group. Quý bạn đọc có thể cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để có thêm thông tin chi tiết và cụ thể.
Đất nông nghiệp là gì? (cập nhật 2023) – Luật LVN Group
1. Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.
2. Các loại đất nông nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật:
Căn cứ theo điều 10 của Luật đất đai năm 2013 đất nông nghiệp được phân chia thành các loại sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả đất trồng cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm, đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. (Theo hướng dẫn xác định loại cây của Bộ Tài nguyên và môi trường tại Thông tư 02/2015/TT-BTNMT)
b) Đất trồng cây lâu năm;
Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, vườn tạp trồng xen lẫn trồng nhiều loại cây trong đó có cây lâu năm, các loại cây lâu năm khác lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô thị, khu dân cư nông thôn.
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng cách thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.
g) Đất làm muối;
Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các cách thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
3. Điều kiện để chuyển đất nông nghiệp thành đất ở?
Theo quy định tại điều 52 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1.Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2.Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Vì vậy, để được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, phần đất cần chuyển phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong mục đích sử dụng đất phải được cho là thực sự phù hợp. Nếu đáp ứng được 2 căn cứ trên, UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép gia hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Bên cạnh đó tại điều 57 luật này quy định:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1.Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2.Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Tóm lại, bạn có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nhưng phải được sự cho phép của UBND huyện. Tuy nhiên, UBND huyện sẽ dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm và nhu cầu sử dụng đất để cho phép. Sau khi được cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất bạn mới có thể tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng theo hướng dẫn của pháp luật.
4. Các câu hỏi liên quan thường gặp
4.1 Nghĩa vụ của chủ thể sử dụng đất nông nghiệp
Thứ nhất, nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất, trong đó có người sử dụng đất nông nghiệp, ví dụ như:
+ Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng độ sâu trong lòng đất, đúng chiều cao và bảo vệ các công trình dưới lòng đất;
+ Hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn pháp luật;
+ Thực hiện đăng ký, kê khai đất đai, hoặc các thủ tục hành chính đăng ký biến động về đất đai;
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất theo hướng dẫn pháp luật;
+ Tuân thủ các quy định pháp luật về việc bảo vệ môi trường…
Thứ hai, đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi có đất
Điều 190 Luật Đất đai 2013 cho phép hộ gia đình, cá nhân được quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Thứ ba, quy định về điều kiện hạn chế việc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa
Khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định chỉ những hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp mới có thể được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
Thứ tư, điều khoản hạn chế khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trong phạm vi khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng hoặc trong phạm vi rừng phòng hộ
Khoản 4 Điều 191, Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong phạm vi khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng hoặc trong phạm vi rừng phòng hộ chỉ được chuyển nhượng, tặng cho cho những hộ gia đình, cá nhân có thường trú trong các khu vực này.
Thứ năm, quy định điều kiện riêng để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Đất trồng lúa là loại đất chiếm diện tích lớn trong cơ cấu các loại đất ở nước ta qua các giai đoạn lịch sử. Việc bảo vệ phát triển đất trồng lúa được thể hiện ở điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (như phải có phương án, phải đóng nộp phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, có các phương án để canh tác, sử dụng đất trồng lúa phù hợp…). Hoặc muốn đưa đất trồng lúa từ 0,5ha vào các dự án đầu tư phải được sự chấp thuận bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị khác.
Nghị định 35/2015/NĐ-CP, Nghị định 62/2019/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan quy định rất cụ thể về việc bảo vệ, phát triển đất trồng lúa hiện nay.
4.2 Thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất ở:
Về hồ sơ:
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
-Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
-Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Về đơn vị giải quyết:
Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm:
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật;
Trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Về thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Về lệ phí khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất ở:Theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở. Căn cứ điểm b) Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải đóng bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở với tiền sử dụng đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Giá đất làm căn cứ tính tiền sử dụng đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của tỉnh bạn ban hành.
Vì vậy, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;Đất trồng cây lâu năm;Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ;Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản;Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác. Đối với loại đất này người dân có thể chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở nếu đáp ứng các điều kiện như pháp luật đã quy định, ngoài ra việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp thành đất ở còn phụ thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và khi chuyển phải được sự cho phép của UBND cấp huyện.
Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Đất nông nghiệp là gì? (cập nhật 2023) – Luật LVN Group. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Đất nông nghiệp là gì? (cập nhật 2023) – Luật LVN Group, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.