Đất SKK là đất gì? Quy định về sử dụng đất SKK

Mỗi loại đất sẽ có những quy định và cách quản lý riêng. Chính vì vậy, các vấn đề về đất đai vẫn gây hoang mang cho nhiều người về quy cách sử dụng. Vậy Đất SKK là đất gì? Quy định về sử dụng đất SKK thế nào? Quý bạn đọc có thể cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để có thêm thông tin chi tiết và cụ thể.

Đất SKK là đất gì? Quy định về sử dụng đất SKK.

1. Đất SKK là đất gì?

Đất SKK hay còn gọi là đất khu công nghiệp và trên bản đồ quy hoạch đất khu công nghiệp là SKK. Đất SKK là đất thuộc tập con của đất nằm trong cơ sở đất sản xuất phi nông nghiệp. Đất SKK rất cần thiết có vị trí luôn được quy hoạch dẫn hàng đầu. Dựa vào đất khu công nghiệp SKK sẽ giúp nhận biết được vùng quy hoạch khu công nghiệp hoặc khu công nghiệp đang được hoạt động hiện tại.

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất công nghiệp SKK

Để hoàn toàn có thể chuyển nhượng ủy quyền được quyền sử dụng đất SKK ta hoàn toàn có thể nhìn vào những lao lý về Luật đất đai năm 2013 bạn hoàn toàn có thể chuyển nhượng ủy quyền đất đai dựa theo những pháp luật như sau : Khoản 02 Điều 149 Luật đất đai 2013 pháp luật đó là :

 Nhà nước sẽ cho thuê đất so với tổ chức triển khai kinh tế tài chính hay người Nước Ta định cư ở quốc tế, những doanh nghiệp có vốn góp vốn đầu tư từ quốc tế để hoàn toàn có thể góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng kinh doanh thương mại kiến trúc trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu công nghiệp công nghiệp. Bên cạnh đó với phần diện tích quy hoạch (S) thuê đất hoặc trả tiền thuê đất hàng năm thì người được nhà nước cho thuê đất sẽ có được quyền cho thuê lại đất đó với cách thức như trả tiền thuê đất hàng năm chả hạn và so với phần diện tích quy hoạnh (S) thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê đất thì người được nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với cách thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê đất hoặc cách thức trả tiền thuê đất hàng năm. ”

Theo đó, các doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp có thể thuê lại đất của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trả tiền thuê một lần thì có các quyền nghĩa vụ theo Khoản 3 Điều 149 Luật đất đai 2013 quy định về quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp thuê lại đất này như sau:

1 ) Trong trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất 01 lần cho cả thời hạn thuê thì có những quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp luật tại Điều 174 của Luật này. 

2 ) Trong trường hợp thuê lại đất theo cách thức trả tiền thuê đất hàng năm thì có những quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp luật tại Điều 175 của Luật này. Tại điều A Khoản 02 Điều 174 Luật đất đai 2013 đã pháp luật rõ về tổ chức triển khai kinh tế tài chính được nhà nước chuyển giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất 01 lần cho cả thời hạn thuê thì có quyền : ( Chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất và những gia tài thuộc chiếm hữu của mình gắn liền với đất )

Theo đó, điểm a Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai 2013 quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền: “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất”.

Vì vậy, chỉ riêng đối với trường hợp doanh nghiệp thuê lại đất trong khu công nghiệp mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất SKK theo hướng dẫn pháp luật.

3. Thủ tục chuyển nhượng đất công nghiệp SKK thế nào?

Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai quy định trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo hướng dẫn thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến đơn vị thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo hướng dẫn.

Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

4. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo hướng dẫn.

Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.

5. Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo cách thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục theo hướng dẫn sau:

a) Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;

b) Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê, Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;

c) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho đơn vị thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;

d) Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;

đ) Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất theo hướng dẫn tại Khoản này.

4. Các câu hỏi liên quan thường gặp

4.1 Lưu ý trong việc sử dụng đất khu công nghiệp SKK

Các chủ doanh nghiệp đối với việc sử dụng đất khu công nghiệp SKK không còn quá xa lạ với hiện nay. Tuy nhiên, cần phải có những lưu ý thế nào trong sử dụng để đảm bảo không dính phải các sai lầm. Chúng ta hãy cùng theo dõi những số ý dưới đây:

  • Luôn phải có trọn vẹn tất cả các giấy tờ hành chính, công vụ liên quan đến mảnh đất đó. Trong đó phải có các giấy tờ liên quan khác đến đất khu công nghiệp SKK và sổ đỏ, mục đích sử dụng hay các chữ ký cần thiết…vv
  • Trong quá trình sử dụng cần phải tuân thủ các nguyên tắc sử dụng đất SKK. Trường hợp đặc biệt với những công trình không tránh khỏi những vi phạm về xây dựng hoặc vượt quá diện tích (S) quy định thì cần tuân thủ đủ các nguyên tắc đó sẽ giúp bạn tránh được phiền toái không đáng có xảy ra.
  • Cuối cùng là để có thể sử dụng đất SKK một cách an toàn nhất mà không bị khúc mắc nào đó xảy ra thì các vấn đề về thuế hay vấn đề tài chính cần đóng trọn vẹn ngay từ đầu tiên. Đặc biệt với cách làm như vậy có thể giúp việc sử dụng đất SKK sẽ diễn ra suôn sẻ hơn rất nhiều.

4.2 Quy định đất khu công nghiệp SKK mới nhất 2023

Tuy quy định sử dụng đất SKK không còn quá xa lạ gì đối với các chủ doanh nghiệp lớn. Nhưng đối với các doanh nghiệp nhỏ, mới bắt đầu hoạt động thì cần phải lưu ý một số quy định sử dụng đất SKK như sau:

  • Đảm bảo phải luôn có trọn vẹn các giấy tờ hành chính, công vụ liên quan đến mảnh đất. Quan trọng nhất là các giấy tờ liên quan đến đất khu công nghiệp, sổ đỏ, mục đích sử dụng, các chữ ký cần thiết,…

  • Cần phải tuân thủ các nguyên tắc sử dụng đất trong qua suốt quá trình sử dụng. Đặc biệt là những nguyên tắc trong xây dựng hay quy định về diện tích. Bạn sẽ tránh được những phiền toái không cần thiết nếu tuân thủ trọn vẹn các nguyên tắc sử dụng đất SKK.

  • Cần ưu tiên đóng trọn vẹn các loại thuế hay tài chính để sử dụng đất an toàn, suôn sẻ.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Đất SKK là đất gì? Quy định về sử dụng đất SKK. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Đất SKK là đất gì? Quy định về sử dụng đất SKK, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com