Đất trồng là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Đất trồng là gì? (Cập nhật 2023)

Đất trồng là gì? (Cập nhật 2023)

Đất đai là một nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá. Nó vừa là thành phần cần thiết hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu đất đai dân cư, vừa là nền tảng để xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước. Vậy đất trồng là gì? Pháp luật có quy định thế nào về đất trồng? Mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này !!

1. Đất trồng là gì?

Đất trồng là lớp bề mặt tươi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm nông sản. Đây là sản phẩm của quá trình biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố khí hậu, sinh vật và con người, đất trồng có độ phì nhiêu tốt. Dưới tác động của các yếu tố khí hậu, sinh vật và các tác động của con người thì cũng đã tạo nên đất trồng có độ phì nhiêu tốt và từ đó giúp đất trồng đem đến hiệu quả lớn cho người nông dân.

– Thành phần chính của đất trồng bao gồm:

  • Phần khí: Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.  Vì lượng oxi trong đất ít hơn lượng oxi trong khí quyển nên lượng CO2 nhiều hơn trong khí quyển cả trăm lần.
  • Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. (nito, kali, photpho, những chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng). Trong đo thành phần vô cơ chiếm tỉ lệ từ 92 đến 98% khối lượng của phần rắn. Thành phần hữu cơ có trong đất trồng sẽ bao gồm các sinh vật sống trong đất và các loại xác động vật, thực vật, vi sinh vật đã chết.
  • Phần lỏng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng. Phần lỏng là nước có trong đất trồng do rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng nhờ lông mút. Phần nước đã được gửi tới sẽ có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất trồng.

– Tính chất chính của đất trồng:

  • Thành phần cơ giới của đất.
  • Độ chua, độ kiềm của đất.
  • Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
  • Độ phì nhiêu của đất.

2. Các quy định của pháp luật về đất trồng

Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định thì đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. đất trồng cây hàng năm, trong đó:

  • Đất trồng cây hàng năm: Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).
  • Đất trồng cây lâu năm: là những loại đất trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và thu hoạch trong nhiều năm và trong thời gian dài: Ví dụ: cây dừa ,cà phê, tiêu, xoài…

Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm

+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

– Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:

– Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

– Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

– Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm muốn xây nhà thì phải chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp và phải được đơn vị nhà nước có thẩm quyền xem xét chấp thuận yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Một số câu hỏi thường gặp

  • Hạn mức nhận chuyển quyền đất trồng lâu năm là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 44 Luật đất đai 2013 quy định về Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với đất trồng cây lâu năm là

– Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

– Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

  • Đất trồng cây lâu năm có được chứng nhận quyền sở hữu không?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định cụ thể loại đất trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu bao gồm:

– Cây công nghiệp lâu năm: là cây cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa,…

– Cây ăn quả lâu năm: là cây cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài,…

– Cây dược liệu lâu năm: là cây cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm,…

– Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,…

>> Xem thêm: Thủ tục sang tên đất trồng cây lâu năm

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề đất trồng là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về đất trồng là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com