Điều 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP

Điều 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP

Điều 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP

Mới đây Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công đã được quy định và triển khai rộng rãi, tạo nên những thay chuyển biến lớn trong xã hội. Tong nội dung trình bày này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu một vấn đề nhỏ trong cơ chế này, cụ thể là Xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên được quy định tại Điều 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP

1.Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công

 “Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công” là các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện quy định về danh mục sự nghiệp công; giá, phí và lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công; phân loại mức độ tự chủ tài chính; tự chủ sử dụng nguồn tài chính; tự chủ trong hoạt động liên doanh, liên kết; quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng

1. Đơn vị sự nghiệp công lập do đơn vị có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo hướng dẫn của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo hướng dẫn của pháp luật, gửi tới dịch vụ sự nghiệp công hoặc phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công).

2. Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam; đơn vị sự nghiệp công thuộc đơn vị sự nghiệp công thực hiện theo hướng dẫn của Nghị định này và quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Đơn vị sự nghiệp công thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội được áp dụng quy định tại Nghị định này và các quy định của Đảng và của pháp luật khác có liên quan.

4. Đơn vị sự nghiệp công được thành lập theo Hiệp định và cam kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ các nước hoặc tổ chức quốc tế thực hiện cơ hình phạt chính theo cam kết, Điều ước quốc tế hoặc Quyết định đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

3. Điều 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP

Xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên
1. Công thức xác định
Trong đó:
a) A gồm các khoản thu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 11; điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 15; khoản 2 Điều 19 của Nghị định này. Trong đó, đối với khoản thu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11; điểm b khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 19 chỉ xác định chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước); khoản thu tại khoản 3 Điều 11 và khoản 3 Điều 15 không tính khoản chi nhiệm vụ không thường xuyên.
b) B gồm các khoản chi quy định tại Điều 12, Điều 16, Điều 20 của Nghị định này; không bao gồm các khoản chi thực hiện gửi tới dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định này.
2. Giá trị A và B quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên cơ sở dự toán thu, chi tại năm đơn vị xây dựng phương án tự chủ tài chính để trình cấp có thẩm quyền.
Trên đây là các quy định liên quan đến Điều 12 Nghị định 60/2021/NĐ-CP. Bạn đọc có nhu cầu có thể cân nhắc thêm nội dung trình bày liên quan về Điều 12 Nghị định 60/2021/NĐ-CP và Các quy định về luật giáo dụ đại học (cập nhật 2023). Trong quá trình nghiên cứu nếu có câu hỏi và yêu cầu tư vấn dịch vụ vui lòng liên hệ Luật LVN Group, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn nhanh nhất có thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com