Điều 21 Luật Giao thông đường bộ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 21 Luật Giao thông đường bộ

Điều 21 Luật Giao thông đường bộ

Tại Việt Nam, việc xe máy chở hàng hoá cồng kềnh trở nên hết sức phổ biến đặc biệt là tại các khu chợ thu mua nông sản. Đây là một hành vi tham gia phương tiện giao thông vô cùng nguy hiểm, bởi mỗi loại xe sẽ có những mức chuyên chở khác nhau nhằm đảm bảo an toàn giao thông khi di chuyển. Vậy quy định chở người trên xe hàng theo Điều 21 Luật Giao thông đường bộ được hiểu thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày sau đây: 

Điều 21 Luật Giao thông đường bộ

1. Căn cứ pháp lý

Điều 21 Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 ngày 13/11/2008 quy định trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng như sau:

“ Điều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng

1. Chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau đây:

a) Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu;

b) Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn;

c) Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Xe ô tô chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật giao thông đường bộ thì phải có thùng cố định, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.”

2. Nội dung quy định tại Điều 21 Luật giao thông đường bộ

2.1. Chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng

– Căn cứ Khoản 1, Điều 21 Luật giao thông đường bộ năm 2008, chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau:

+ Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu

+ Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn

+ Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

– Trường hợp người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô, chở người trên xe ô tô chở hàng, trừ các trường hợp quy định ở bên trên đây thì sẽ bị phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng (Căn cứ vào Điểm c, Khoản 2, Điều 24, Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ). Mặt khác, trong trường hợp này người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng (Căn cứ tại Điểm a, Khoản 9, Điều 24, Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ).

2.2. Điều kiện để các trường hợp được chở người trên xe chở hàng

Theo Luật giao thông đường bộ thì:

– Người điều khiển phương tiện giao thông khi lái xe chở hàng đảm bảo thùng xe chở hàng phải được cố định, để đảm bảo sự an toàn cho việc chở ngưởi trên xe chở hàng, cụ thể để các trường hợp đó, có thể:

+ Làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp

+ Cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ

+ Đưa người bị nạn đi cấp cứu

+ Công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ

+ Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái

+ Người diễu hành theo đoàn

+ Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Mức phạt ô tô chở hàng chở người trên xe không đúng quy định

Tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“ Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;

b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;

c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người nằm, ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;

d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo hướng dẫn hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo hướng dẫn hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không gửi tới cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu;

đ) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%.”

Vì vậy, theo hướng dẫn này thì trường hợp người điều khiển xe ô tô tải chở người trên thùng xe không đúng quy định thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng, ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Vì vậy, việc sắp xếp hàng hóa lên xe cần phải gọn gàng, chắc chăn để tránh làm rơi, gây nguy hiểm khi vận chuyển; và chở người trên xe chở hàng cần phải cố định thùng xe, để đảm bảo an toàn cho việc chở người. Bài viết trên đây, LVN Group đã làm rõ hơn về Điều 21 Luật Giao thông đường bộ quy định trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng chi tiết nhất. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên trả lời kịp thời mọi câu hỏi của quý khách hàng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com