Điều 35 luật công chứng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 35 luật công chứng

Điều 35 luật công chứng

Hiện nay nhu cầu thực hiện các giao dịch, hợp đồng ngày càng nhiều, kéo theo đó là các nhu cầu về công chứng và nguồn nhân lực của các phòng công chứng, văn phòng công chứng. Vì vậy, việc đăng ký hành nghề công chứng viên được quy định thế nào? Về vấn đề này, đã có quy định tại Điều 35 Luật Công chứng 2014 và được hướng dẫn tại Thông tư 01/2021/TT-BTP/. Sau đây xin mời bạn đọc cùng nghiên cứu với LVN Group thông qua nội dung trình bày sau:

Điều 35 Luật Công chứng 2014

1. Công chứng viên là gì?

Theo Luật công chứng năm 2014 quy định về công chứng viên: Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo hướng dẫn của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

Công chứng viên là ngạch công chức ngành tư pháp.Công chức viên công tác trong đơn vị công chứng nhà nước có nhiệm vụ công chứng. Công chứng viên là cán bộ pháp lí được bổ nhiệm để thực hiện chức năng công chứng nhà nước tại cở quan công chứng nhà nước, tiến hành các hành vi pháp lí như xác nhận, chứng nhận, chứng thực cá° bản sao giấy tờ, tài liệu, văn bằng, các việc về thừa kế, vv.

Công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm theo để nghị của Giám đốc Sở Tư pháp. Công chứng viên phải hoạt động chuyên trách, không được kiêm nhiệm công việc khác.

2. Điều kiện để cá nhân trở thành công chứng viên là gì?

Điều 8 Luật Công chứng 2014 quy định về tiêu chuẩn công chứng viên là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

  • Có bằng cử nhân luật;
  • Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các đơn vị, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
  • Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng;
  • Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
  • Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

3. Quy định về đăng ký hành nghề theo Luật công chứng 2014

Điều 35 Luật công chứng 2014 quy định như sau:

Tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của tổ chức mình tại Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động.

Văn phòng công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của mình khi thực hiện đăng ký hoạt động hoặc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Luật Công chứng.

Phòng công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của mình sau khi có quyết định thành lập Phòng công chứng hoặc khi bổ sung công chứng viên.

Sở Tư pháp thực hiện đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên.

Khi công chứng viên không còn công tác tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm thông báo cho Sở Tư pháp để xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên. Công chứng viên không được ký văn bản công chứng kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh hoặc chấm dứt hợp đồng công tác, hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề công chứng.

4. Hồ sơ để đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên bao gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp thẻ bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06);

– Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

– 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);

– Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương (trường hợp địa phương không có Hội công chứng viên thì nộp giấy tờ chứng minh là hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam);

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;

– Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.

5. Thủ tục đăng ký hành nghề công chứng và cấp thẻ công chứng phải thực hiện qua những bước nào?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTP thì việc đăng ký hành nghề công chứng và cấp thẻ công chứng viên được thực hiện qua những bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức hành nghề công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

Bước 2: Ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

– Trong thời hạn 07 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

– Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Bước 3: Đăng tải thông tin lên phần mềm quản lý công chứng

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày ra quyết định, Sở Tư pháp gửi quyết định cho người được đăng ký hành nghề và tổ chức hành nghề công chứng đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề, đồng thời đăng tải trên phần mềm quản lý công chứng của Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp thông tin về họ, tên của công chứng viên, số và ngày cấp Thẻ công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên hành nghề.

 

Việc nghiên cứu về Luật công chứng và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi của mình về công chứng viên và việc đăng ký hành nghề cho công chứng viên, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Điều 35 Luật Công chứng gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com