Chiều ngày 17/11/2020, tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội Khóa XIV, Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020, với 443/466 đại biểu tán thành, chiếm 91,91%, gồm 16 chương, 171 Điều. Bài viết dưới đây của LVN Group về Điều 37 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định điều gì? hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
Điều 37 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định điều gì?
I. Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường
Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung của dự án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường cho phù hợp với nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Thực hiện trọn vẹn các nội dung trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường cho đơn vị đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
4. Trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án đầu tư trước khi vận hành, trường hợp có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư khi có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường;
b) Báo cáo đơn vị nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, chấp thuận trong quá trình cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường trong trường hợp thay đổi công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải, vị trí xả trực tiếp nước thải sau xử lý vào nguồn nước nhưng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này; bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
c) Tự đánh giá tác động đến môi trường, xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các thay đổi khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này; tích hợp trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (nếu có).
5. Công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định theo hướng dẫn tại Điều 114 của Luật này, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.
6. Thực hiện yêu cầu khác theo hướng dẫn của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4 Điều này.
II. Những nội dung chính sách, quy định mới
1. Lần đầu tiên, cộng đồng dân cư được quy định là một chủ thể trong công tác BVMT; tăng cường công khai thông tin, tham vấn, phát huy vai trò giám sát, phản biện, đồng thời được bảo đảm quyền và lợi ích của cộng đồng dân cư khi tham gia các hoạt động BVMT
2. Thay đổi phương thức quản lý môi trường đối với dự án đầu tư theo các tiêu chí môi trường; kiểm soát chặt chẽ dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, thực hiện hậu kiểm đối với các dự án có công nghệ tiên tiến và thân thiện môi trường; cắt giảm thủ tục hành chính
3. Đã định chế nội dung sức khỏe môi trường; bổ sung nhiều giải pháp bảo vệ các thành phần môi trường, đặc biệt là môi trường không khí, môi trường nước
4. Thúc đẩy phân loại rác thải tại nguồn; định hướng cách thức quản lý, ứng xử với chất thải, góp phần thúc đẩy kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam
5. Lần đầu tiên chế định về thẩm quyền quản lý nhà nước dựa trên nguyên tắc quản lý tổng hợp, thống nhất, một việc chỉ giao cho một đơn vị chủ trì thực hiện; phân cấp triệt để cho địa phương
6. Lần đầu chế định cụ thể về kiểm toán môi trường nhằm tăng cường năng lực, hiệu quả quản lý môi trường của doanh nghiệp
7. Căn cứ hóa các quy định về ứng phó BĐKH, thúc đẩy phát triển thị trường các-bon trong nước
8. Hoàn thiện hành lang pháp lý bảo vệ di sản thiên nhiên phù hợp với pháp luật quốc tế về di sản thế giới, đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế
9. Tạo lập chính sách phát triển các mô hình tăng trưởng kinh tế bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, phục hồi và phát triển nguồn vốn tự nhiên
III. Những vấn đề sửa đổi, bổ sung
1. Sửa đổi, bổ sung làm rõ một số từ ngữ (Điều 3 Luật BVMT năm 2020)
2. Sửa đổi, bổ sung các quy định về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (Điều 160, 161 Luật BVMT năm 2020)
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số luật có liên quan đến BVMT (Điều 169 Luật BVMT năm 2020)
4. Sửa đổi, bổ sung các điều khoản chuyển tiếp (Điều 171 Luật BVMT năm 2020)
Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Điều 37 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định điều gì? Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Điều 37 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định điều gì?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.