Điều 46 luật công chứng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 46 luật công chứng

Điều 46 luật công chứng

Lời chứng của công chứng viên trên văn bản công chứng là gì? Có ý nghĩa thế nào? Điều 46 Luật công chứng chứa những quy định pháp luật về vấn đề trên. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ phân tích Điều 46 Luật công chứng để gửi tới thông tin tới bạn đọc.

Điều 46 Luật công chứng

1. Nội dung Điều 46 Luật công chứng

Theo quy định của Điều 46Luật công chứng 2014 thì khi công chứng hợp đồng, giao dịch, công chứng viên phải ghi lời chứng.

 Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời gian, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

2. Các mẫu lời chứng theo Điều 46 Luật công chứng 

Điều 46 Luật công chứng phân cho bộ tư pháp quy định những mẫu lời chứng dành cho công chứng viên. Và đây là một số mẫu theo hướng dẫn của bộ tư pháp (Thông tư 01/2021/TT-BTP):

Mẫu 01 áp dụng cho công chứng viên đối với bản dịch

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …. tháng … năm … (1)

Tại … (2), địa chỉ tại….. (3)

Tôi …. (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo hướng dẫn của pháp luật;

CHỨNG NHẬN:

– Bản dịch này do Ông/Bà …..(5), cộng tác viên phiên dịch của ….(2), tỉnh (thành phố)…. (6) dịch từ tiếng …. sang tiếng …;

– Chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của Ông/Bà….. (5);

– Nội dung bản dịch chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Văn bản công chứng này được lập thành….. (7) bản chính, mỗi bản gồm …. tờ, ….. trang (8), lưu 01 bản tại …(2), tỉnh (thành phố) ….(6)

Số công chứng ….., quyển số ……/……TP/CC-SCC/BD (9)

CÔNG CHỨNG VIÊN (10)

Ghi chú:

(1) Ghi cả bằng chữ ngày, tháng, năm công chứng viên ký và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng, trong đó phần chữ để trong dấu ngoặc đơn.

(2) Ghi tên của tổ chức hành nghề công chứng.

(3) Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo Quyết định thành lập (đối với Phòng công chứng) hoặc Giấy đăng ký hoạt động (đối với Văn phòng công chứng).

(4) Ghi trọn vẹn họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng.

(5) Ghi trọn vẹn họ tên của người phiên dịch.

(6) Ghi tỉnh/thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

(7) Ghi số lượng bản chính bằng cả số và chữ (phần chữ để trong dấu ngoặc đơn).

(8) Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.

(9) Ghi số công chứng, số thứ tự của Sổ công chứng và năm của Sổ công chứng.

(10) Công chứng viên ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng.

Mẫu 02 dành cho công chứng viên đối với hợp đồng

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. (1)

Tại … (2), địa chỉ:… (3)

Tôi …. (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo hướng dẫn của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

… (5) được giao kết giữa:

Bên…. (6)

Bên…. (6)

– Các bên đã tự nguyện giao kết …..(5) này;

– Tại thời gian ký (7) vào ….. (5) này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo hướng dẫn của pháp luật;

– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã gửi tới liên quan đến việc giao kết ….. (5) này;

– Mục đích, nội dung của ….. (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và ký (7) vào từng trang của ……(5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong ….. (5) đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

– Văn bản công chứng này được lập thành ….. (9) bản chính, mỗi bản chính gồm …. tờ, ….. trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ….. (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ….. (2), tỉnh (thành phố) ….. (11).

Số công chứng ….. quyển số …../….. TP/CC-SCC/HĐGD (14)

Mẫu 03 áp dụng cho công chứng viên đối với di chúc

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ….. tháng … năm …. (1)

Tại …. (2), địa chỉ tại…. (3)

Tôi …. (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo hướng dẫn của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Ông (Bà)… (6)

– Đã tự nguyện lập….. (5) này;

– Tại thời gian ký (7) vào … (5) này, Ông/Bà…. (6) có năng lực hành vi dân sự theo hướng dẫn của pháp luật; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;

– Ông (Bà)…. (6) cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã gửi tới liên quan đến việc lập .…. (5) này.

– Mục đích, nội dung của .…. (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Ông (Bà) ….. (6) đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của …. (5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của Ông (Bà) …… (6);

– Văn bản công chứng này được lập thành …… (9) bản chính, mỗi bản chính gồm …. tờ, ….. trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ …… (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại …… (2), tỉnh (thành phố) …… (11)

Số công chứng ….. quyển số …../….. TP/CC-SCC/HĐGD (14)

CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

Trên đây là phân tích của LVN Group về Điều 46 Luật công chứng. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com