Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

Hiện nay không có văn bản pháp luật nào giải thích cụ thể “Ấn định thuế” là gì? Tuy nhiên, thông qua thực tiễn áp dụng có thể hiểu ấn định thuế là là việc đơn vị quản lý thuế dựa trên các nguyên tắc, căn cứ để xác định số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp trong các trường hợp luật định. Và nội dung trình bày này sẽ trình bày về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 52 Luật Quản lý thuế năm 2019 là một trong hai trường hợp bị ấn định thuế theo hướng dẫn của luật này.

1. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?.

Ấn định thuế có ý nghĩa cần thiết diễn ra khi người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế mà việc vi phạm này chủ yếu nhằm trốn thuế, vì vậy, ấn định thuế trong trường hợp này là công cụ, phương tiện chống thất thu thuế và cũng thể hiện triệt để công tác quản lý của đơn vị thuế.

Có hai trường hợp bị ân định thuế là ân định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế và ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Việc tách ra quy định về hàng hóa xuất nhập khẩu là một trường hợp khác bởi nó khác biệt về đối tượng là hàng hóa xuất, nhập khẩu và đơn vị có thẩm quyền ấn định thuế là đơn vị hải quan. Vì tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có định nghĩa hàng hóa xuất, nhập khẩu cũng là việc đơn vị hải quan xác định các yếu tố của căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế nhằm xác định số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp.

2. Thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi Cục trưởng Chi cục Hải quan có thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế.

3. Các trường hợp bị ấn định thuế

– Người khai thuế dựa vào các tài liệu không hợp pháp để khai thuế, tính thuế; không khai thuế hoặc kê khai không chính xác, trọn vẹn nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;
– Quá thời hạn quy định mà người khai thuế không gửi tới, từ chối hoặc trì hoãn, kéo dài việc gửi tới hồ sơ, sổ kế toán, tài liệu, chứng từ, dữ liệu, số liệu liên quan đến việc xác định chính xác số tiền thuế phải nộp theo hướng dẫn;
– Người khai thuế không chứng minh, giải trình hoặc quá thời hạn quy định mà không giải trình được các nội dung liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo hướng dẫn của pháp luật; không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra của đơn vị hải quan;
– Người khai thuế không phản ánh hoặc phản ánh không trọn vẹn, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế;
– Cơ quan hải quan có đủ bằng chứng, căn cứ xác định về việc khai báo trị giá không đúng với trị giá giao dịch thực tiễn;
– Giao dịch được thực hiện không đúng với bản chất kinh tế, không đúng thực tiễn phát sinh, ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp;
– Người khai thuế không tự tính được số tiền thuế phải nộp;
– Trường hợp khác do đơn vị hải quan hoặc đơn vị khác phát hiện việc kê khai, tính thuế không đúng với quy định của pháp luật.
– Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

4. Căn cứ ấn định thuế

Tên hàng, mã số, số lượng, chủng loại, xuất xứ, trị giá, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm, thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp; phương pháp tính thuế; hồ sơ hải quan; tài liệu, sổ sách, chứng từ kế toán, dữ liệu điện tử lưu trữ tại doanh nghiệp, dữ liệu điện tử lưu trữ tại đơn vị hải quan, kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận của đơn vị có thẩm quyền hoặc bản án kết luận của Toà án, các tài liệu, thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng dẫn tại  khoản 2 Điều 52 Luật Quản lý thuế.

5. Trình tự ấn định thuế

Bước 1: Xác định hàng hóa thuộc đối tượng ấn định thuế theo hướng dẫn.
Bước 2: Tính toán số tiền thuế ấn định.

Bước 3: Xác định số tiền thuế chênh lệch giữa số tiền thuế phải nộp với số tiền thuế do người khai thuế đã khai.

Bước 4: Xác định thời hạn nộp thuế.

Bước 5: Lập biên bản để làm cơ sở ấn định thuế, trừ các trường hợp sau đây không lập biên bản.

Bước 6: Thông báo bằng văn bản cho người khai thuế hoặc người được người khai thuế ủy quyền, người bảo lãnh, người nộp thuế thay cho người khai thuế về căn cứ pháp lý ấn định thuế, phương pháp tính thuế, số tiền thuế ấn định chi tiết theo từng loại thuế, thời hạn nộp tiền thuế ấn định, thời hạn tính tiền chậm nộp, tiền phạt.
Bước 7: Ban hành quyết định ấn định thuế gửi cho người khai thuế theo hướng dẫn tại điểm k khoản này. Quyết định ấn định thuế phải ghi rõ lý do, căn cứ pháp lý, số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế, thời hạn tính tiền chậm nộp.
Bước 8: Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt người khai thuế đã nộp theo quyết định ấn định thuế nhưng quyết định ấn định thuế được sửa đổi, bổ sung, hủy hoặc số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp, đơn vị hải quan hoàn trả cho người khai thuế số tiền chênh lệch theo hướng dẫn Điều 60 Luật Quản lý thuế.
Bước 9: Thông báo lý do ấn định thuế, quyết định ấn định thuế, quyết định ấn định thuế sửa đổi, bổ sung, quyết định hủy quyết định ấn định thuế phải gửi cho các đối tượng quy định tại điểm e khoản này trong thời hạn 08 giờ công tác kể từ khi ký.

6. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số tiền thuế ấn định

Người nộp thuế phải nộp số tiền thuế ấn định theo quyết định xử lý về thuế của đơn vị quản lý thuế; trường hợp không đồng ý với số tiền thuế do đơn vị quản lý thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số tiền thuế đó, đồng thời có quyền đề nghị đơn vị quản lý thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm gửi tới các hồ sơ, tài liệu để chứng minh cho việc khiếu nại, khởi kiện.

7. Căn cứ pháp lý

Luật Quản lý thuế năm 2019;

– Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

 

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn của chúng tôi về quy định về ấn định thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Trong quá trình cần nghiên cứu và áp dụng các quy định và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, nếu như quý khách hàng còn có câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý thì vui lòng liên hệ với Công ty luật LVN Group qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com