Điều 59 Luật Giao thông đường bộ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 59 Luật Giao thông đường bộ

Điều 59 Luật Giao thông đường bộ

Nhằm quy định những quy tắc về giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ, giúp hạn chế những trường hợp không mong muốn xảy ra Quốc hội tiến hành triển khai những nội dung này đến công dân Việt Nam thông qua việc ban hành Luật Giao thông đường bộ 2008. Tại Điều 59 của Luật Giao thông đường bộ quy định về chấpGiấy phép lái xe. Vậy cụ thể được quy định thế nào? LVN Group sẽ giúp các bạn trả lời vấn đề này thông qua nội dung trình bày dưới đây. Mời các bạn cân nhắc.

Điều 59 Luật Giao thông đường bộ

1. Luật Giao thông đường bộ 2008

Luật Giao thông đường 2008 do Quốc Hội ban hành vào 13/11/2008. Chính thức có hiệu lực vào 01/07/2009. Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực một phần

Luật này quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

Đối tượng áp dụng của Luật này là các tổ chức, cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. An toàn giao thông đường bộ là gì?

An toàn giao thông đường bộ đề cập đến các cách thức, biện pháp được sử dụng để ngăn chặn người tham gia giao thông đường bộ tử vong hoặc bị thương nặng do tai nạn giao thông. Những người tham gia giao thông đường bộ bao gồm: người đi bộ, người đi xe đạp, người lái các loại xe máy khác nhau, hành khách trên các phương tiện công cộng (như Xe buýt).

3. Điều 59 Luật Giao thông đường bộ

Căn cứ tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về Giấy phép lái xe. Căn cứ như sau:

– Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

– Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

  • Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
  • Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

– Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

  • Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
  • Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
  • Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
  • Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
  • Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

– Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Trên đây là nội dung về Điều 59 Luật Giao thông đường bộ. Mong rằng thông qua nội dung trình bày các quý bạn đọc sẽ nắm rõ và hiểu sâu hơn về Luật Giao thông đường bộ.

Nếu quý bạn đọc có những câu hỏi hay muốn nghiên cứu về pháp lý hãy đến với Công ty luật LVN Group chúng tôi. LVN Group với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý luôn sẵn lòng gửi tới đến quý khách hàng các dịch vụ pháp lý nhanh chóng và tiện lợi nhất. Mọi câu hỏi xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại Hotline (1900.0191), Zalo , Whatsapp hoặc qua email: info@lvngroup.vn để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com