Điều 61 luật công chứng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 61 luật công chứng

Điều 61 luật công chứng

Trong quá trình hội nhập quốc tế như hiện nay, rất nhiều trường hợp phải cần đến bản dịch trong các hợp đồng, cam kết, giấy tờ… Vì vậy, pháp luật quy định việc công chứng bản dịch thế nào? Về vấn đề này, đã có quy định tại Điều 61 Luật Công chứng 2014, sau đây xin mời bạn đọc cùng nghiên cứu với LVN Group thông qua nội dung trình bày sau:

Điều 61 Luật Công chứng 2014

1. Quy định về người dịch bản dịch phục vụ cho việc công chứng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật Công chứng 2014, việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Ví dụ, hợp đồng tiếng anh của công ty bạn phải do cộng tác viên của văn phòng công chứng/ phòng công chứng thực hiện, khi công ty bạn tự dịch thì bên phòng công chứng/ văn phòng công chứng có thể sẽ không chấp nhận.

Quy định về cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng được hướng dẫn bởi Điều 22 Thông tư 01/2021/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 26/3/2021. Căn cứ như sau:

Cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng phải đáp ứng trọn vẹn các tiêu chuẩn theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 61 của Luật Công chứng 2014: Cộng tác viên phải là người tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện.

Trong trường hợp cộng tác viên phiên dịch đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm cộng tác viên thì có thể ký trước vào bản dịch; công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của cộng tác viên phiên dịch với chữ ký mẫu trước khi ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng:

Ký hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch, trong đó xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên;

Thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động danh sách cộng tác viên phiên dịch chậm nhất là 05 ngày công tác kể từ ngày ký hợp đồng với cộng tác viên;

Trả thù lao phiên dịch theo thỏa thuận với cộng tác viên phiên dịch;

Niêm yết công khai danh sách cộng tác viên phiên dịch tại trụ sở của tổ chức mình;

Bồi thường tổn hại và yêu cầu cộng tác viên phiên dịch bồi hoàn theo hướng dẫn tại Điều 38 của Luật Công chứng;

Các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với cộng tác viên phiên dịch hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên phiên dịch:

Nhận thù lao phiên dịch theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng;

Chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện;

Hoàn trả số tiền mà tổ chức hành nghề công chứng đã bồi thường tổn hại do lỗi của mình gây ra theo hướng dẫn tại Điều 38 của Luật Công chứng;

Chấp hành các quy định của pháp luật về dịch thuật, nội quy công tác của tổ chức hành nghề công chứng;

Các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Quy định về công chứng bản dịch theo Luật Công chứng 2014

Điều 61 của Luật Công chứng 2014 có quy định như sau:

Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch. Từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai.

Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch phải ghi rõ thời gian, địa điểm công chứng, họ tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người phiên dịch; chứng nhận chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của người phiên dịch; chứng nhận nội dung bản dịch là chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:

  • Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
  • Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
  • Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch

Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch được quy dịnh tại Thông tư 01/2021/TT-BTP như sau:

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ……… tháng ……….. năm……………….. (1)

Tại…………………………………………………………………………………………….. (2),

Tôi …………………………………………………. (3), công chứng viên Phòng công chứng số ………./Văn phòng công chứng……………….., tỉnh (thành phố) …………….

CHỨNG NHẬN:

– Bản dịch này do ông (bà) ……………………………..(4), cộng tác viên phiên dịch của Phòng công chứng số …………../Văn phòng công chứng ……………….., tỉnh (thành phố) …………………….. dịch từ tiếng …………… sang tiếng ………………..;

– Chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của ông (bà)……………………… (4);

– Nội dung bản dịch chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Bản dịch gồm …. tờ, …… trang (5), lưu một bản tại Phòng công chứng số…………../Văn phòng công chứng……………….., tỉnh (thành phố) ……………….

Số công chứng ………………………, quyển số ……….TP/CC-SCC/BD.

Chú thích:

(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ công tác hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;

(2): Ghi cụ thể địa điểm thực hiện công chứng;

(3): Ghi họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng;

(4): Ghi họ tên của người phiên dịch;

(5): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.

 

Việc nghiên cứu về Luật công chứng, về việc công chứng bản dịch và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Điều 61 Luật Công chứng 2014 gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com