Điều 64 luật quản lý thuế - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 64 luật quản lý thuế

Điều 64 luật quản lý thuế

Luật Quản lý thuế năm 2019 ra đời đã có quy định cụ thể về đăng ký thuế và thủ tục, hồ sơ gia hạn đăng nộp thuế. Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày: “Hồ sơ gia hạn nộp thuế theo hướng dẫn Luật Quản lý thuế”.
Luật Quản lý thuế năm 2019 

1. Đăng ký thuế là gì?

Đăng ký thuế là việc người nộp thuế kê khai với đơn vị thuế hoặc đơn vị đăng ký kinh doanh các thông tin định danh của mình (đây là các thông tin cơ bản để phân biệt người nộp thuế với những người nộp thuế khác). Với cá thể thì đó là những thông tin về họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ …
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế:
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do đơn vị thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Cấu trúc mã số thuế được hướng dẫn tại Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:
Mã số thuế có cấu trúc: 
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
+) Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
+) Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
+) Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
+) Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
+) Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Phân loại mã số thuế:
– Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; uỷ quyền hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
– Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
+) Mã số thuế của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo hướng dẫn của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã chính là mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, HTX.
+) Các trường hợp về mã số thuế với các đối tượng khác gồm:  Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, Nhà gửi tới ở nước ngoài, Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay,  Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phân lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác,… quý bạn đọc cân nhắc khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Để được cấp mã số thuế, người nộp thuế cần thực hiện thủ tục đăng ký thuế. Các nội dung đăng ký thuế bao gồm:
– Đăng ký thuế lần đầu;
– Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
– Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
– Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
– Khôi phục mã số thuế.

2. Hồ sơ gia hạn nộp thuế

Căn cứ theo Điều 64 Luật Quản lý Thuế năm 2019 quy định hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:
1) Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo hướng dẫn của Luật này phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho đơn vị quản lý thuế quản lý trực tiếp.
2) Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;
b) Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.
Theo đó căn cứ theo Khoản 3 Điều 64 được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư số 06/2021/TT-BTC Điều 11. Hướng dẫn khoản 3 Điều 64 Luật Quản lý thuế quy định về hồ sơ gia hạn nộp thuế
Hồ sơ gia hạn nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 64 Luật Quản lý thuế, bao gồm:
1. Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế theo Mẫu số 02/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính;
2. Tài liệu gửi kèm công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế:
a) Văn bản, biên bản xác nhận nguyên nhân tổn hại của đơn vị chức năng tại địa bàn nơi phát sinh tổn hại:
a.1) Văn bản xác nhận của một trong các đơn vị, tổ chức sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Ban quản lý cửa khẩu, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về việc thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây tổn hại vật chất, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh: 01 bản chính;
a.2) Biên bản xác nhận vụ cháy của đơn vị cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy: 01 bản chính.
b) Trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng do chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế nộp các chứng từ, tài liệu chứng minh nguyên nhân gặp khó khăn bất khả kháng dẫn đến không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đúng hạn: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị gia hạn nộp thuế;
c) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có); 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị gia hạn nộp thuế.
3. Tài liệu gửi kèm công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế:
a) Quyết định thu hồi địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với địa điểm sản xuất cũ của doanh nghiệp (trừ trường hợp di dời địa điểm sản xuất kinh doanh theo mục đích yêu cầu của doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị gia hạn nộp thuế;
b)  Văn bản xác nhận của chính quyền địa phương về việc doanh nghiệp phải ngừng sản xuất kinh doanh do di chuyển địa điểm: 01 bản chính;
c) Tài liệu chứng minh mức độ tổn hại trực tiếp do phải di chuyển địa điểm kinh doanh. Giá trị tổn hại được xác định trên giá trị còn lại của hàng hóa bị tổn hại. Giá trị còn lại của hàng hóa bị tổn hại được xác định căn cứ vào hồ sơ, chứng từ và các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp để xác định: Nhà xưởng, kho, máy móc, trang thiết bị bị phá dỡ không thu hồi được vốn (nguyên giá sau khi trừ chi phí đã khấu hao), chi phí tháo dỡ trang thiết bị, nhà xưởng ở cơ sở cũ, chi phí vận chuyển lắp đặt ở cơ sở mới (sau khi trừ đi chi phí thu hồi), chi phí trả lương cho người lao động do ngừng công tác (nếu có). Trường hợp phức tạp liên quan đến chuyên ngành kinh tế kỹ thuật phải có văn bản xác nhận của đơn vị chuyên môn: 01 bản chính.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ gia hạn nộp thuế.
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 64 được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 24 Thông tư số 80/2021/TT-BTC Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:
a) Đối với trường hợp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế, hồ sơ bao gồm:
a.1) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của đơn vị có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
a.3) Văn bản xác định giá trị vật chất bị tổn hại do người nộp thuế hoặc người uỷ quyền hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
a.4) Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường tổn hại (nếu có);
a.5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường tổn hại (nếu có).
b) Đối với trường hợp bất khả kháng khác theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
b.1) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b.2) Văn bản xác định giá trị vật chất bị tổn hại do người nộp thuế hoặc người uỷ quyền hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
b.3) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra bất khả kháng của đơn vị có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
b.4) Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị tổn hại do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
b.5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường tổn hại của đơn vị bảo hiểm (nếu có).
c) Đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế. Hồ sơ bao gồm:
c.1) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
c.2) Quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
c.3) Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).

3. Dịch vụ tư vấn luật LVN Group

Trên đây là thông tin về Hồ sơ gia hạn nộp thuế mà Công ty Luật LVN Group gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com