Điều 70 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 70 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

Điều 70 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

Hoàn thuế được hiểu là một khoản thuế được Nhà nước trả lại cho người nộp thuế sau khi họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. Để được hoàn cần thuộc diện được hoàn thuế và đáp ứng đủ điều kiện hoàn, có đề nghị hoàn thuế. Trong những trường hợp cụ thể, quy định về hoàn thuế là khác nhau. Trong nội dung trình bày này, Công ty luật LVN Group sẽ phân tích Điều 70 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về các trường hợp được hoàn thuế, cụ thể như sau:

1. Các trường hợp được hoàn thuế

– Trường hợp 1: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.
+ Hoàn thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
+ Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo hướng dẫn của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học.
+ Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Trường hợp 2: Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 60 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

2.Thẩm quyền quyết định hoàn thuế

– Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.
– Thủ trưởng đơn vị thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo hướng dẫn của Luật này.
– Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.

3. Trình tự, thủ tục hoàn thuế

Bước 1: Lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho đơn vị quản lý thuế có thẩm quyền.

– Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
+ Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế. Tùy từng loại thuế mà phải nộp các loại tài liệu khác nhau được quy định cụ thể trong Thông tư 80/2021/TT-BTC.
– Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các cách thức sau đây:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị quản lý thuế;
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
+ Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của đơn vị quản lý thuế.
Bước 2: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
– Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế theo hướng dẫn sau đây:
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa; trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì đơn vị thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;
+ Cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế; trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất cảnh có hàng hóa thuộc trường hợp hoàn thuế thì đơn vị hải quan nơi làm thủ tục xuất cảnh tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.
– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ (có hai loại: hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước) và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không trọn vẹn.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hoàn thuế
Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế xác định số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không được hoàn, số tiền thuế nợ phải bù trừ, số thuế đề nghị nộp thay vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế khác, số tiền thuế còn được hoàn trả cho người nộp thuế, thực hiện lập đề xuất hoàn thuế và dự thảo Quyết định hoàn thuế theo mẫu.

4. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế

– Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày công tác kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Quản lý thuế năm 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của đơn vị quản lý thuế thì đơn vị quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
– Quá thời hạn quy định như trên, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của đơn vị quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, đơn vị quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước.

5. Căn cứ pháp lý

Luật Quản lý thuế năm 2019;

– Nghị định 126/2020/NĐ-CP;

– Thông tư 06/2021/TT-BTC.

 

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về quy định tại Điều 70 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về các trường hợp được hoàn thuế. Trong quá trình cần nghiên cứu và áp dụng các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, nếu như quý khách hàng còn có câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý thì vui lòng liên hệ với Công ty luật LVN Group qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com