Điều kiện để đổi hộ chiếu hết hạn như thế nào?

Bên cạnh các giấy tờ pháp lý cá nhân như Giấy Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì Hộ chiếu cũng là một giấy tờ pháp lý cá nhân cần thiết khi các cá nhân có các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh. Khi hộ chiếu hết hạn bạn cần tiến hành thủ tục đổi hộ chiếu để công việc của bạn không bị gián đoạn do việc hộ chiếu hết hạn gây ra. Vấn đề đặt ra, Điều kiện để đổi hộ chiếu hết hạn thế nào?

Sau đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày Điều kiện để đổi hộ chiếu hết hạn thế nào? để cùng trả lời các câu hỏi.

1. Điều kiện để đổi hộ chiếu hết hạn thế nào?

*Thời hạn của hộ chiếu

Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn của các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

– Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được Nhà nước cấp có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp, nếu thời hạn còn giá trị dưới 1 năm thì được gia hạn một lần, số lần gia hạn tối đa không quá 3 năm. Khi hết hạn thì phải làm thủ tục cấp mới.  

– Đối với hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp. Và theo như quy định thì hộ chiếu phổ thông khi hết hạn sẽ không được tiếp tục gia hạn mà phải thực hiện thủ tục cấp mới hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu phổ thông mất, hư hỏng, rách … và hộ chiếu còn thời hạn dưới 30 ngày thì nộp lại hộ chiếu đó được cấp lại. Trường hợp hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

– Đối với hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc cấp cho công dân kèm theo trẻ em dưới 9 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và khi hết hạn không được gia hạn sẽ phải làm thủ tục cấp mới.

*Những loại giấy tờ cần chuẩn bị khi đổi hộ chiếu hết hạn

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:

“Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền trọn vẹn thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của đơn vị có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người uỷ quyền hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

7. Trong thời hạn 08 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với đơn vị theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.”

Theo đó, để cấp mới hộ chiếu phổ thông cá nhân cần chuẩn bị:

– 02 ảnh chân dung;

– Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất;

– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

Sau đó nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Trong thời hạn 08 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ thì đơn vị có thẩm quyền cấp sẽ trả kết quả cho người đề nghị.

2. Giải đáp có liên quan

– Hộ chiếu là gì?

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, đơn vị cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

– Điều kiện là gì?

Điều kiện là sự kiện có thể xảy ra và không chắc chắn phải xảy ra. Về khía cạnh hợp đồng xác định một sự kiện và khi sự kiện đó xảy ra thì hợp đồng phát sinh hiệu lực – được coi là hợp đồng có điều kiện phát sinh.

– Công dân Việt Nam là gì?

Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Quốc tịch là một phạm trù chính trị – pháp lý thể tham gia trực tiếp vào hoạt động quản lí nhà nước. Nhà nước tạo mọi điều kiện cần thiết để thu hút nhân dân tham gia đông đảo vào quản lí nhà nước, nâng cao tính tích cực chính trị cùa mỗi cá nhân công dân.

Trên đây là nội dung về Hộ chiếu hết hạn quá lâu có được cấp đổi được không? mà LVN Group gửi tới đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu về vấn đề này, nếu có câu hỏi, vui lòng truy cập website https://lvngroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com