Hiện nay có thể bạn đọc sẽ câu hỏi về khái niệm hay các quy định liên quan đến công ty thiết kế xây dựng. Để hiểu thêm về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày về Điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng [Chi tiết 2023] cùng với LVN Group:
Điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng [Chi tiết 2023]
1. Điều kiện năng lực
Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 28 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. quy định về điều kiện năng lực thông qua các hạng sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
c) Hạng III:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
2. Chứng chỉ hành nghề tham gia hoạt động thiết kế xây dựng công trình
Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 17/2016/TT-BXD Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành, trên cơ sở hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề của cá nhân, Hội đồng xét cấp Chứng chỉ hành nghề sẽ xem xét, đánh giá năng lực thực tiễn đồi với từng lĩnh vực dưới đây để Chủ tịch Hội đồng quyết định, cụ thể:
a) Thiết kế kiến trúc công trình:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tiễn tham gia hoặc chủ trì thiết kế; chủ trì thẩm định; thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trình.
b) Thiết kế kết cấu công trình:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tiễn tham gia; chủ nhiệm; chủ trì hoặc thẩm tra thiết kế của đồ án thiết kế xây dựng công trình loại nào theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình loại đó.
c) Đối với cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật công trình như điện – cơ điện công trình, cấp – thoát nước, thông gió – cấp thoát nhiệt, mạng thông tin – liên lạc, phòng chống cháy – nổ công trình xây dựng: nội dung được phép hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ theo thời gian và kinh nghiệm thực tiễn mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết kế.
Mặt khác, căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định về điều kiện năng lực của cá nhân qua các hạng như sau:
- Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấpchứng chỉ hành nghề của ít nhất 2 (hai) công trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;
- Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề,
3. Hồ sơ thành lập công ty thiết kế xây dựng bao gồm những gì?
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp/công ty
- Điều lệ công ty thiết kế xây dựng
- Bản sao hợp lệ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại nghị định 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp/công ty là cá nhân
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/công ty hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người uỷ quyền theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp/công ty là tổ chức.
- Mặt khác, tuỳ theo loại hình doanh nghiệp/công ty mà Quý khách hàng muốn thành lập sẽ áp dụng các quy định cụ thể về hồ sơ đăng ký quy định tại các Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Luật doanh nghiệp năm 2020.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng [Chi tiết 2023] gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.