Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vay vốn từ chủ sở hữu dưới cách thức khoản vay nước ngoài không bảo lãnh. Đây là một kênh huy động vốn khá thuận tiện cho các doanh nghiệp FDI. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Doanh nghiệp FDI cho vay ra nước ngoài được không?
Doanh nghiệp FDI cho vay ra nước ngoài được không?
1. Doanh nghiệp FDI là gì?
FDI theo định nghĩa tiếng anh là Foreign Direct Investment (doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài). Vì vậy doanh nghiệp FDI hiểu theo định nghĩa Tiếng Anh là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 như sau:
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước.
Một số đặc điểm của doanh nghiệp FDI:
- Thiết lập quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tới nơi được đầu tư
- Thiết lập quyền sở hữu với quyền quản lý đối các nguồn vốn đã được đầu tư
- FDI cũng có thể xem là sự mở rộng thị trường của các doanh nghiệp, tổ chức đa quốc gia
- Thể hiện quyền chuyển giao công nghệ, kỹ thuật của nhà đầu tư với nước bản địa
- Luôn luôn có sự gắn liền của nhiều thị trường tài chính và thương mại quốc tế
2. Doanh nghiệp FDI cho vay ra nước ngoài được không?
Quy định về hoạt động cho vay nước ngoài của tổ chức kinh tế
Điều 19.2 VBHN 07/VBHN-VPQH hợp nhát Pháp lệnh Ngoại hối quy định tổ chức kinh tế thực hiện cho vay ra nước ngoài, trừ việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trả chậm; bảo lãnh cho người không cư trú khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài
Theo Điều 8 VBHN 02/VBHN-NHNN hợp nhất Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú, Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài như sau:
Bước 1: Ký thỏa thuận cho vay, thực hiện các thủ tục giải ngân cho vay;
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận cho vay và trước khi thực hiện giải ngân cho vay, Bên cho vay gửi hồ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối);
Bước 3: Ngân hàng nhà nước xác nhận đăng ký khoản cho vay ra bên ngoài
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên cho vay văn bản xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài bao gồm các nội dung chính sau: Bên cho vay; bên đi vay; các điều kiện cơ bản của khoản cho vay ra nước ngoài như kim ngạch cho vay, mục đích cho vay ra nước ngoài, lãi suất cho vay, lãi phạt, phí, cách thức bảo đảm, kế hoạch giải ngân, kế hoạch thu hồi nợ (gốc, lãi); tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản và các nội dung khác liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài (nếu có).
Vì vậy, doanh nghiệp FDI chỉ được cho công ty mẹ ở nước ngoài vay nếu được Thủ tướng Chính phủ cho phép. Mặt khác, việc cho vay ra nước ngoài phải được tổ chức đăng ký với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) theo trình tự và thủ tục nêu trên.
3. Rủi ro pháp lý đối với các khoản vay vốn nước ngoài
Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Doanh nghiệp FDI cho vay ra nước ngoài được không? Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.