Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không?

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế hiện nay, rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn vào Việt Nam. Nhà nước cũng có những chính sách thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên để hoạt động đầu tư được hiệu quả cũng như để nhà nước năm được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài. Vậy Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không?

Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không?

1. Doanh nghiệp FDI là gì?

Theo quy định tại quát tại Khoản 17 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 định nghĩa một cách khái như sau:

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Vì vậy, theo hướng dẫn này, đối chiếu với khái niệm doanh nghiệp FDI theo định nghĩa Tiếng Anh, pháp luật Việt Nam hiện hành ghi nhận hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế nước ta ở một phạm vi rộng hơn (tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) so với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo quy định tại Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 thì Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Do đó, trong phạm vi này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu.

Đặc điểm của doanh nghiệp FDI:

  • Thiết lập quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tới nơi được đầu tư
  • Thiết lập quyền sở hữu với quyền quản lý đối các nguồn vốn đã được đầu tư
  • FDI cũng có thể xem là sự mở rộng thị trường của các doanh nghiệp, tổ chức đa quốc gia
  • Thể hiện quyền chuyển giao công nghệ, kỹ thuật của nhà đầu tư với nước bản địa
  • Luôn luôn có sự gắn liền của nhiều thị trường tài chính và thương mại quốc tế

2. Kho ngoại quan là gì?

Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Hải quan thì kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

3. Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không?

* Căn cứ quy định tại khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì:
“Điều 7. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
 …2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật.
3. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu…”
* Mặt khác, Công ty cân nhắc quy định về quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Thông tư số 08/2013/TT-BCT để thực hiện
* Thủ tục thuê Kho ngoại quan và Hàng hóa gửi kho ngoại quan thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 84 và Điều 85 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
* Căn cứ khoản 8 Điều 91 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì:
“8. Việc chuyển quyền sở hữu hàng hoá gửi kho ngoại quan do chủ hàng hoá thực hiện khi có hành vi mua bán hàng hoá theo hướng dẫn tại khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại. Chủ kho ngoại quan có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan về việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa đang gửi kho ngoại quan để quản lý theo dõi, không phải làm thủ tục nhập, xuất kho ngoại quan. Thời hạn hàng hoá gửi kho ngoại quan được tính kể từ ngày hàng hoá đưa vào kho ngoại quan theo hợp đồng thuê kho ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng cũ”.

Vì vậy, theo các quy định của pháp luật thì doanh nghiệp FDI được thuê kho ngoại quan.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không? Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com