Đương sự tiếng Anh là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Đương sự tiếng Anh là gì?

Đương sự tiếng Anh là gì?

Đương sự tiếng Anh là gì?

Hiện nay, các vụ khởi kiện diễn ra khá phổ biến tính tới thời gian hiện tại; chúng ta có thể xem qua các thông tin truyền thông hoặc tự mình chứng kiến. Trong các vụ việc về dân sự, hành chính, hình sự thì việc các đương sự tham gia vào tố tụng là điều hiển nhiên. Tuy nhiên, chúng ta đã từng hiểu rõ về khái niệm cũng như những quyền lợi và nghĩa vụ của từng chủ thể đương sự được không? Bài viết dưới đây, Luật LVN Group sẽ trả lời những câu hỏi trên thông qua nội dung trình bày về Đương sự tiếng Anh là gì? cũng như những vấn đề pháp lý liên quan.

1. Đương sự là gì ?

Đương sự là Cá nhân, pháp nhân tham gia tố tụng dân sự với tư cách là nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Vì vậy nội dung ở trên đã giải thích được khái niệm đương sự là gì? để quý bạn đọc có thể nắm được rõ hơn về vấn đề này.

2. Đương sự trong Tiếng Anh là gì?

Đương sự Tiếng Anh còn được gọi là The person concerned

3. Đương sự trong vụ việc dân sự là gì?

Đương sự trong việc dân sự là đơn vị, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Căn cứ như sau:

– Nguyên đơn trong vụ án dân sự: Là người khởi kiện, người được đơn vị, tổ chức, cá nhân khác quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự.

– Bị đơn trong vụ án dân sự: Là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị đơn vị, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự.

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự: Là người tuy không khởi kiện, không bị kiện nhưng việc giải quyết vụ việc dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

Những người này được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa vào tham gia tố tụng.

Trường hợp không được các đương sự khác đề nghị tham gia vào quá trình tố tụng nhưng việc giải quyết vụ việc có liên quan đến họ thì Tòa án sẽ trực tiếp đưa họ tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền, nghĩa vụ liên quan.

–  Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Là người yêu cầu Tòa án:

+ Công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh… của mình hoặc đơn vị, tổ chức, cá nhân khác.

+ Công nhận quyền về dân sự, hôn nhân gia đình,…

4. Đương sự trong tố tụng hình sự là gì?

Trong tố tụng hình sự, tại điểm g, khoản 1, Điều 4, Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định đương sự là các cá nhân, đơn vị, tổ chức gồm: Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự.

Theo đó, tại Điều 63, Điều 64, Điều 65 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định cụ thể như sau:

– Nguyên đơn dân sự: Là cá nhân, đơn vị, tổ chức bị tổn hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường tổn hại.

– Bị đơn dân sự: Là cá nhân, đơn vị, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại.

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Là các cá nhân, đơn vị, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án dân sự.

Có thể thấy, trong nhiều vụ án hình sự sẽ có nhiều vấn đề liên quan đến yếu tố dân sự ví dụ như trong vụ án “Cố ý gây thương tích” sẽ đặt ra trách nhiệm bồi thường tổn hại liên quan đến dân sự. Do đó, việc các bên cùng tham gia vào quá trình giải quyết vụ án hình sự có yếu tố dân sự sẽ đáp ứng được tính khách quan, toàn diện của vụ án.

Ngoài đương sự, các đối tượng tham gia vào tố tụng hình sự còn gồm bị cáo, bị hại, người làm chứng,…

5. Đương sự trong tố tụng hành chính là gì?

Theo khoản 7, Điều 3, Bộ luật Tố tụng hành chính 2015 sửa đổi, bổ sung 2019, đương sự trong tố tụng hành chính gồm: Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Căn cứ:

– Người khởi kiện: Là đơn vị, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc,…

– Người bị kiện: Là đơn vị, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc,…

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Là đơn vị, tổ chức, cá nhân tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận hoặc được Tòa án đưa vào tham gia tố tụng.

6. Các câu hỏi thường gặp về đương sự

6.1. Đương sự được thay đổi lời khai trong vụ án dân sự không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 210 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Trình tự phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải thì trong quá trình diễn ra phiên họp này đương sự sẽ được thay đổi lời khai của mình. Thẩm phán sẽ thông báo về thời gian, địa điểm diễn ra phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ đến cho đương sự.

6.2. Các đương sự trong vụ án dân sự là ai ?

Theo quy định tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, đương sự trong vụ án dân sự là đơn vị, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan. Và đương sự trong vụ việc dân sự là đơn vị, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền, nghĩa vụ liên quan.

6.3. Quy trình lấy lời khai của đương sự thế nào?

Căn cứ Điều 98 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Quy trình lấy lời khai của đương sự như sau:

1. Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương sự không có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa trọn vẹn, rõ ràng. Đương sự phải tự viết bản khai và ký tên của mình. Trường hợp đương sự không thể tự viết được thì Thẩm phán lấy lời khai của đương sự. Việc lấy lời khai của đương sự chỉ tập trung vào những tình tiết mà đương sự khai chưa trọn vẹn, rõ ràng. Thẩm phán tự mình hoặc Thư ký Tòa án ghi lại lời khai của đương sự vào biên bản. Thẩm phán lấy lời khai của đương sự tại trụ sở Tòa án; trường hợp cần thiết có thể lấy lời khai của đương sự ngoài trụ sở Tòa án.

2. Biên bản ghi lời khai của đương sự phải được người khai tự đọc lại hay nghe đọc lại và ký tên hoặc điểm chỉ. Đương sự có quyền yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản ghi lời khai và ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận. Biên bản phải có chữ ký của người lấy lời khai, người ghi biên bản và đóng dấu của Tòa án; nếu biên bản được ghi thành nhiều trang rời nhau thì phải ký vào từng trang và đóng dấu giáp lai. Trường hợp biên bản ghi lời khai của đương sự được lập ngoài trụ sở Tòa án thì phải có người làm chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn hoặc đơn vị, tổ chức nơi lập biên bản.

3. Việc lấy lời khai của đương sự thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 69 của Bộ luật này phải được tiến hành với sự có mặt của người uỷ quyền hợp pháp của đương sự đó.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật LVN Group về việc giải thích ý nghĩa “Đương sự tiếng Anh là gì?” cũng như những vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề trên. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà bạn có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ đừng ngần ngại mà hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.

Để có thể nghiên cứu kỹ hơn về các vấn đề này, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua các phương thức liên hệ dưới đây.

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com