Giá chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư chi tiết [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giá chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư chi tiết [2023]

Giá chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư chi tiết [2023]

Chuyển đất vườn, ao lên đất thổ cư gồm nhiều trường hợp khác nhau, với mỗi trường hợp thì tiền sử dụng đất cũng được tính theo các công thức khác nhau. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến Bảng giá chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư. 

Căn cứ pháp lý 

Nghị Định 45/2014/NĐ- CP

Luật đất đai năm 2013 

1. Trường hợp áp dụng phí chuyển đổi đất từ đất ao sang đất thổ cư 

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng và cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư như sau:

– Áp dụng đối với trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.

– Áp dụng khi chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc để tách thành các thửa riêng sang đất ở.

2. Cách tính tiền sử dụng đất 

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Tiền sử dụng đất theo giá đất ở, đất nông nghiệp được tính tại thời gian có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Các bước tính tiền sử dụng đất cụ thể như sau: 

Bước 1: Xác định vị trí thửa đất

Đây là bước phức tạp, khó khăn và cần độ chính xác cao. Bởi lẽ, nếu xác định sai vị trí thửa đất sẽ dẫn tới sai giá đất tại bảng giá đất theo từng vị trí.

Bước 2: Xác định giá đất tại bảng giá đất

Thực tế nhiều người không biết giá đất tại bảng giá đất là bao nhiêu và hay nhầm lẫn với giá đất thị trường.

Đây là bước khó khăn và phức tạp nhất, nếu xác định sai giá đất thì tiền sử dụng đất cũng bị tính sai.

Xác định giá đất tại bảng giá đất gồm 02 việc:

– Xác định giá đất ở để tính tiền sử dụng đất theo giá đất ở (xem thửa đất cần chuyển thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 hay vị trí 4).

– Xác định giá đất nông nghiệp để tính tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.

Bước 3: Tính tiền sử dụng đất phải nộp theo công thức trên

3. Chuyển từ đất vườn, ao khi thuộc đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất lên đất thổ cư

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định cách tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

4. Chuyển từ đất vườn, ao có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lên đất thổ cư

Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định chuyển mục đích của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Vì vậy, bạn sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định. Giá đất ở và giá đất nông nghiệp theo hướng dẫn của UBND tỉnh tại thời gian chuyển mục đích sử dụng đất.

5. Khoản phí chuyển đổi từ đất ao sang đất thổ cư 

* Trường hợp áp dụng

Về nguyên tắc khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải nộp lệ phí trước bạ vì không phát sinh việc đăng ký quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ duy nhất phải nộp khoản lệ phí này, đó là:

Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ (theo tiết c.3 điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC).

* Cách tính lệ phí trước bạ phải nộp

Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá 01 m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích chuyển lên đất ở)

Lưu ý: Giá đất tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành tại thời gian tính lệ phí trước bạ.

Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển mục đích sử dụng đất do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và hầu hết các tỉnh, thành không thu khoản phí này.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Giá chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư chi tiết”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com