Giá trị tài sản ròng là gì? Hướng dẫn cách tính dễ nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giá trị tài sản ròng là gì? Hướng dẫn cách tính dễ nhất

Giá trị tài sản ròng là gì? Hướng dẫn cách tính dễ nhất

Tài sản ròng là yếu tố cần thiết đối với các doanh nghiệp. Giá trị tài sản ròng là gì? Cách tính tài sản ròng được quy định thế nào?Qua nội dung trình bày dưới đây, Công ty Luật LVN Group sẽ trả lời câu hỏi về vấn đề này để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn !.

1. Tài sản ròng là gì?

Giá trị tài sản ròng (Net Worth) phản ánh tình hình tài chính chính xác nhất của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao chưa chắc có giá trị tài sản cao

Tài sản ròng là tổng tài sản mà doanh nghiệp có sau khi đã trừ đi các khoản nợ phải trả. Thông thường, doanh nghiệp coi tài sản ròng như như vốn cổ đông hay tài sản thuần. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp hiện có tài sản trị giá 100 triệu, nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp là 40 triệu thì giá trị tài sản ròng mà doanh nghiệp sở hữu là 60 triệu.

Tài sản ròng của doanh nghiệp có thể âm hoặc dương, hoàn toàn không nhất thiết phải dương. Ví dụ trường hợp doanh nghiệp có tổng tài sản là 60 triệu, nghĩa vụ nợ phải trả là 100 triệu, lúc này giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp là -40 triệu.

Tài sản ròng của doanh nghiệp có thể biểu hiện dưới dạng vật chất như tài sản cố định, bất động sản, tiền hoặc biểu hiện dưới dạng phi vật chất như các khoản đầu tư, quyền sở hữu…

Trên thực tiễn bất kỳ ai từ cá nhân, tổ chức cho đến một quốc gia đều có tài sản ròng (net worth) chứ không chỉ nguyên doanh nghiệp mới có thuật ngữ này. Bởi vậy, đây có lẽ là một thuật ngữ phổ biến và không quá khó hiểu.

2. Phân Loại Tài Sản Ròng

Giá trị tài sản ròng của cá nhân

Giá trị tài sản ròng của cá nhân là giá trị tổng tài sản của cá nhân trừ đi các khoản nợ. Do tài sản ròng chỉ tính các tài sản có thể quy đổi thành tiền mặt được nên bằng cấp, giáo dục, ngoại ngữ là tài sản vô hình ảnh hưởng tích cực đến tình hình tài chính của mỗi người nhưng không được tính vào giá trị tài sản ròng.

Ví dụ tài sản ròng của cá nhân bao gồm:

  • tiền mặt
  • trang sức
  • các khoản tiền đã được đầu tư
  • khoản tiền hưu trí
  • tiền tiết kiệm,

Nợ của cá nhân phải trả bao gồm nợ đảm bảo (nợ thế chấp tài sản), nợ không có đảm bảo (vay tiêu dùng, vay cá nhân, …)

Giá trị tài sản ròng của công ty

Giá trị tài sản ròng của công ty, doanh nghiệp nào đó sẽ được gọi là giá trị sổ sách hoặc vốn của chủ sở hữu riêng và dựa trên giá trị của tất cả những tài sản và nợ mà doanh nghiệp đó sẽ phải trả.

Giá trị tài sản ròng đối với chính phủ

Tất cả tài sản và nợ trong bảng cân đối kế toán cũng có thể được xây dựng cho các Chính Phủ. So với nợ Chính Phủ thì Net Worth sẽ là thước đo thể hiện sức mạnh tài chính của Chính phủ đó.

Giá trị tài sản ròng đối với quốc gia

Net Worth của 1 quốc gia sẽ là tổng giá trị ròng của tất cả các công ty + cá nhân cư trú tại một quốc gia + tài sản ròng của chính phủ. Giá trị này sẽ cho thấy sức mạnh về tài chính của quốc gia đó thế nào.

3. Công thức tính giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp

Trong đó:

  • Tổng tài sản: là toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
  • Nợ phải trả: là nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp
  • Tổng tài sản và nợ phải trả lấy tại bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

Tính tổng tài sản của cá nhân, tổ chức

Các loại tài sản được tính vào bao gồm:

  • Tài sản lưu động: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi hay một số khoản tiền tương đương khác.
  • Các khoản đầu tư hưu trí: Bao gồm các chương trình tiền gửi hưu trí không bắt buộc hay bảo hiểm xã hội, các chương trình đầu tư.
  • Các tài sản đầu tư khác: Những khoản đầu tư không dành cho mục đích hưu trí.
  • Tài sản hoặc cổ phần kinh doanh: Nếu là doanh nghiệp cần cộng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp với bất kỳ tài sản cần thiết nào nhưng lưu ý tới các khoản này vì không phải lúc nào cũng có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt.
  • Bất động sản: Nơi cư trú chính của cá nhân hoặc các địa điểm sử dụng để đầu tư hay nghỉ dưỡng.
  • Tài sản cá nhân: Là các loại tài sản như trang thiết bị, phương tiện máy móc, đồ trang sức, ô tô,…
  • Các khoản cho vay: Bao gồm tất cả các khoản đã cho đối tác vay mượn và có khả năng thu hồi lại.
  • Tài sản khác: Là những tài sản đặc biệt như bảo hiểm nhân thọ, tiền lãi,… không thuộc bất cứ nhóm nào đã nói ở trên.

Tính tổng các khoản nợ của cá nhân, tổ chức

Các khoản nợ của cá nhân và tổ chức được biết đến như sau:

  • Vay thế chấp: Là các khoản vay mua máy móc, nhà xưởng, xe cộ hoặc các khoản vay mà cá nhân, tổ chức thế chấp để mua hoặc đầu tư tài sản giải trí cho mình.
  • Vay trả góp: Là các khoản vay mua máy móc, nhà xưởng, xe cộ hoặc các khoản vay khác như đồ gia dụng hay đồ công nghệ.
  • Vay nợ thẻ tín dụng: Số dư nợ của khoản vay này thường thay đổi liên tục nên cần chú ý.
  • Vay kinh doanh: Khoản vay sẽ được tính vào giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp hoặc cá nhân trong trường hợp đi vay với tư cách cá nhân vì chính người đi vay sẽ phải hoàn trả khoản nợ này.
  • Vay cá nhân: Bao gồm các khoản vay tiền nhanh từ người thân, bạn bè, đồng nghiệp,…
  • Những khoản nợ khác: Bao gồm các khoản nợ không thuộc một trong các nhóm đã nên trên hoặc là phần thuế mà cá nhân hay tổ chức phải nộp.

4. Ý nghĩa của tài sản ròng

Như đã nhắc ở trên thì tài sản ròng là yếu tố đặc biệt cần thiết đối với các doanh nghiệp. Giá trị tài sản ròng (Net worth) tại mỗi doanh nghiệp chính là giá trị sổ sách, vốn chủ sở hữu riêng. Giá trị này được tính toán và biểu hiện trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, cụ thể là bảng cân đối kế toán.

    • Giá trị tài sản ròng là thước đo tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc tính toán giá trị tài sản ròng giúp doanh nghiệp xác định tình hình tài chính của mình từ đó có các quyết định phù hợp, kịp thời.
    • Giá trị tài sản ròng âm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả hoặc quản lý công nợ chưa tốt dẫn đến khoản lỗ lũy kế vượt quá số vốn của chủ sở hữu và các cổ công. Khi này, doanh nghiệp đang làm ăn thua lỗ và cần có những thay đổi để vực dậy hoặc có thể đi đến bờ vực phá sản.
    • Các chủ đầu tư hoặc ngân hàng, những đối tượng bên ngoài đánh giá giá trị tài sản ròng để đánh giá tiềm lực kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu có đánh giá tốt thì các chủ đầu tư hoặc ngân hàng mới có thể quyết định cho vay hoặc đầu tư được.
    • Căn cứ vào tài sản ròng và các chỉ số tài chính doanh nghiệp khác sẽ giúp chủ doanh nghiệp nắm rõ về tình hình, mức độ nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp để có giải pháp, kế hoạch xử lý phù hợp.

Trên đây là toàn bộ nội dung về “Giá trị tài sản ròng là gì? Hướng dẫn cách tính dễ nhất” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ và trả lời một cách tốt nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com