Giám sát an toàn là gì? [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giám sát an toàn là gì? [Chi tiết 2023]

Giám sát an toàn là gì? [Chi tiết 2023]

Trong môi trường công tác như công trường, xây dựng…luôn tiềm ẩn những rủi ro, tai nạn nguy hiểm để lại những hậu quả đáng tiếc, nghiêm trọng hơn cả là còn ảnh hưởng đến tính mạng người lao động. Do đó để ngăn chặn kịp thời những tai nạn về lao động, các công trình luôn bố trí một bộ phận giám sát an toàn. Vậy Giám sát an toàn là gì? [Chi tiết 2023] để quý bạn đọc hiểu thêm về khái niệm này cũng như các vấn đề khác liên quan đến Giám sát an toàn, Luật LVN Group đã dành thời gian nghiên cứu và đưa đến các bạn câu trả lời, mời bạn đọc cùng cân nhắc!

 

1. Giám sát an toàn là gì? 

Với một số người đặc biệt là hoạt động xây dựng thì khái niệm này không còn mấy xa lạ nhưng với một bộ phận đối tượng khác thì giám sát an toàn là khái niệm mới mẻ. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu trọn vẹn và hiểu đúng về nó. 
Giám sát an toàn là hoạt động được tiến hành trong nhiều lĩnh vực, ở đâu có sử dụng người lao động ở đó có giám sát an toàn. Giám sát an toàn là trách nhiệm pháp lý theo luật an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. 
Giám sát an toàn là hoạt động theo dõi và giám sát độc lập các hoạt động tại công trường chủ yếu nhằm ngăn chặn các hành vi mất an toàn và đảm bảo tuân thủ các quy trình thực hành an toàn. Đây là công việc rất cần thiết đến tiến độ xây dựng, lợi ích doanh nghiệp và cả sức khỏe tính mạng của người lao động
Người giám sát phải chịu trách nhiệm về rất nhiều việc diễn ra hàng ngày ở nơi công tác; nó không chỉ là một vị trí chỉ giao nhiệm vụ. Người giám sát phải đảm bảo một nơi công tác an toàn và lành mạnh cho chuyên viên. Nhân viên phải có khả năng báo cáo các điều kiện hoặc nguy cơ tại nơi công tác không an toàn hoặc không có lợi cho sức khỏe cho người giám sát.
Giám sát an toàn tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác định các mối nguy hiểm tại công trường và đưa ra các giải pháp để giảm thiểu rủi ro. Người giám sát phải là người có năng lực được công ty bổ nhiệm và không có những trách nhiệm khiến người đó xao lãng nhiệm vụ giám sát của họ.
Giám sát an toàn là gì? [Chi tiết 2023]

2. Điều kiện kỹ năng cần có để làm giám sát an toàn?

Một trong những điều bạn nên biết về giám sát an toàn công trình đó là để nắm giữ bộ phận này, người giám sát an toàn phải đáp ứng các điều kiện cần thiết chi tiết:
  • Người làm ở vị trí giám sát an toàn công trình phải được đào tạo chuyên nghiệp, có kỹ năng, kinh nghiệm, chứng chỉ hành nghề giám sát an toàn do đơn vị có thẩm quyền cấp.
  • Được trang bị các kỹ năng phân tích nhìn nhận mọi vấn đề có thể gây ra nguy hiểm rủi ro tại môi trường công tác
  • Nhạy bén kết hợp với thái độ và trách nhiệm cao trong công việc, luôn trung thực nhìn nhận mọi vấn đề một cách khách quan, đặt yếu tố an toàn lên hàng đầu trong công tác giám sát.
  •  Người làm giám sát an toàn phải là người có chuyên môn cao, am hiểu và thực hiện công việc dựa trên hiểu biết về  pháp luật của quy định bảo hộ lao động trong nước và cả quốc tế
  • Không chỉ am hiểu về luật an toàn lao động, để nhận biết được các rủi ro tiềm ẩn, người làm giám sát an toàn phải nắm rõ điều kiện môi trường công tác, quy trình công tác, cách thức vận hành và cơ chế hỏa động của các thiết bị, máy móc, vật tư.
  • Mặt khác để trao đổi, truyền đạt mọi vấn đề một cách khách quan, mang tinh thần đóng góp, người giám sát an toàn phải rèn luyện kỹ năng giao tiếp và cách truyền đạt một cách tốt nhất.

3. Trách nhiệm chính của giám sát an toàn ?

  • Dạy, cố vấn và lãnh đạo một nhóm
  • Hướng dẫn người lao động cải thiện hiệu suất an toàn trong các chi tiết của công việc họ thực hiện
  • Cung cấp cả hỗ trợ và dự phòng cho các nhiệm vụ khác nhau của các dự án an toàn và môi trường
  • Đưa ra các đánh giá độc lập về các vấn đề an toàn hoặc các vấn đề
  • Phát triển và thực hiện các chương trình và chính sách của công ty vì chúng liên quan đến an toàn
  • Giải thích và gửi tới thông tin về luật, quy định và các chính sách và thủ tục của công ty
  • Tiến hành đào tạo chuyên viên về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và quản lý chất thải nguy hại
  • Hoàn thành các đánh giá quản lý rủi ro

4. Chứng chỉ giám sát an toàn

4.1 Chứng chỉ giám sát an toàn là gì? 

Như đã đề cấp tại mục 3 về  Điều kiện kỹ năng cần có để làm giám sát an toàn thì đòi hỏi cần có Chứng chỉ giám sát an toàn lao động. Việc sở hữu chứng chỉ giám sát an toàn lao động là điều cần thiết khi cá nhân muốn hoạt động nghề nghiệp, đó được xem là “tấm vé” cần thiết thể hiện sự ghi nhận của chủ thể có thẩm quyền đối với năng lực chuyên môn, kinh nghiệm đối với cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giám sát an toàn.

Chứng chỉ giám sát an toàn lao động là văn bản do chủ thể có thẩm quyền cấp cho cá nhân đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện các hoạt động chuyên môn về giám sát an toàn lao động trong các lĩnh vực cụ thể.

Chứng chỉ giám sát an toàn lao động theo pháp luật Việt Nam được ghi nhận trong pháp luật xây dựng, tuy nhiên, nói chính xác thì chứng chỉ giám sát an toàn lao động được quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng là “Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng”. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng sẽ có nội dung rộng hơn, bao hàm cả hoạt động giám sát an toàn lao động. Theo đó, tại Điều 71 quy định rằng:

4.2 Điều kiện cấp Chứng chỉ giám sát an toàn

“Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

  1. Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
  2. Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  3. Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.“

Việc gắn các điều kiện đối với từng hạng chứng chỉ là điều cần thiết để xác định các cá nhân có đủ năng lực chuyên môn, thời gian, kinh nghiệm để đảm nhiệm hoạt động giám sát thi công công trình phù hợp với từng loại công trình, đồng thời dễ phân luồng quản lý các cá nhân có chứng chỉ hành nghề hiệu quả hơn. Chứng chỉ được cấp mang tính nhân thân, gắn liền với người được cấp và họ cũng chỉ được hoạt động trong phạm vi mà chứng chỉ cho phép.

4.3 Phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề giám sát an toàn

  • Hạng I: Được làm giám sát trưởng các công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
  • Hạng II: Được làm giám sát trưởng công trình từ cấp II trở xuống; được làm giám sát viên thi công xây dựng các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
  • Hạng III: Được làm giám sát trưởng công trình từ cấp III trở xuống; được làm giám sát viên thi công xây dựng các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Vì vậy, cá nhân chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát an toàn khi đáp ứng đủ điều kiện trên. Và với chứng chỉ đã được cấp cá nhân chỉ được phép hoạt động trong phạm vi pháp luật cho phép.

4.4 Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề giám sát an toàn

– Đối với chứng chỉ giám sát xây dựng công trình thi công xây dựng hạng I và hạng III sẽ do sở xây dựng cấp phép cho các cá nhân có tham gia hoạt động xây dựng tại các đơn vị, tổ chức đang có địa điểm trụ sở chính tại địa phương.

Cũng như những cá nhân đang hoạt động xây dựng mang tính chất độc lập và có hộ khẩu thường trú tại địa phương hay các cá nhân đang đăng ký tạm trú tại địa phương.

– Mặt khác chứng chỉ hạng II, hạng III còn được các tổ chức xã hội nghề nghiệp có phạm vi hoạt động xây dựng trên cả nước mà các cá nhân đang trong diện có hồ sơ xin cấp chứng chỉ giám sát thì các tổ chức này sẽ được phép cấp phép cho thành viên của tổ chức mình.

4.5 Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ giám sát an toàn

– Cá nhân làm 01 bộ hồ sơ gồm trọn vẹn các giấy tờ nêu trên gửi đến đơn vị có thẩm quyền đối với từng chứng chỉ của các hạng giám sát công trình xây dựng.

– Trong thời gian 03 ngày công tác tính từ ngày đơn vị có thẩm quyền nhận hồ sơ từ cá nhân, cán bộ của bộ phận sẽ kiểm tra về tính trọn vẹn của bộ hồ sơ sau đó trình lên hội đồng xem xét cấp chứng chỉ. Trường hợp sau khi xem xét hồ sơ nộp lên thiếu hoặc không hợp lệ thì sẽ thông báo tới cá nhân đó để yêu cầu bổ sung cũng như hoàn thiện hồ sơ thủ tục.

– Việc thi sát hạch sẽ được tiến hành theo từng tổ chức cũng như tại từng khu vực hay địa phương cụ thể. Về mặt thời gian thực hiện thì sẽ thực hiện tại thời gian định kỳ hàng quý hoặc theo yêu cầu chỉ thị của hội đồng cấp chứng chỉ và đảm bảo phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ.

– Trước 05 ngày tổ chức sát hạch, hội đồng sẽ phải tiến hành thông báo bằng văn bản đến từng cá nhân đồng thời đăng tải nội dung về thời gian, địa điểm tiến hành sát hạch cũng như mã số dự thi của từng cá nhân lên trang thông tin điện tử tại đơn vị cấp chứng chỉ.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật LVN Group về nội dung Giám sát an toàn là gì? [Chi tiết 2023]. Hy vọng nội dung trình bày đã gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích. trong quá trình cân nhắc nội dung trình bày nếu còn bất cứ nội dung nào chưa rõ bạn vui lòng liên hệ tới chúng tôi để được đội ngũ chuyên gia tư vấn, hỗ trợ !!

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com