Giấy chứng nhận độc thân để kết hôn với người nước ngoài - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy chứng nhận độc thân để kết hôn với người nước ngoài

Giấy chứng nhận độc thân để kết hôn với người nước ngoài

Trong thời đại hội nhập hóa như hiện nay thì việc người Việt ra nước ngoài và người nước ngoài đến Việt Nam để sinh sống và công tác ngày càng rộng rãi. Việc tiếp xúc giữa người với người rồi nảy sinh tình cảm và đi đến kết hôn với người nước ngoài trở nên khá phổ biến. Và để được pháp luật công nhận cũng như thuận tiện cho việc mở hồ sơ bảo lãnh đoàn tụ về sau thì hai bên cần tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn. Việc kết hôn được thực hiện tại quốc gia của vợ/chồng là người nước ngoài hoặc có thể đăng ký thủ tục tại Việt Nam.

Vậy trong trường hợp thực hiện thủ tục kết hôn ở Việt Nam thì bắt buộc phải xin giấy chứng nhận độc thân để kết hôn với người nước ngoài. Bài viết dưới đây Luật LVN Group xin chia sẻ một số thông tin về việc xin giấy xác nhận độc thân để hoàn thành các bước trong thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Giấy chứng nhận độc thân để kết hôn với người nước ngoài

1. Về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì hồ sơ khi đăng ký hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài cần có giấy chứng nhận độc thân của cả hai bên.

1.1. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo hướng dẫn của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

1.2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Người yêu cầu chứng nhận độc thân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

1.3. Thời hạn thực hiện

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy chứng nhận độc thân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

1.4. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

Giấy chứng nhận độc thân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

2. Về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài

Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân của người nước ngoài là giấy do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

3. Điều kiện kết hôn 

Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì điều kiện để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn sẽ là:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn bên dưới:

Mặt khác. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. (Kết hôn đồng giới là việc chưa được nhà nước thừa nhận và công nhận).

4. Từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 22/2013/TT-BTP đã quy định một số trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận độc thân như sau:

Điều 11. Từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

“Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Công dân Việt Nam đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị uỷ quyền lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam.

2. Kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy tình trạng hôn nhân của đương sự trên thực tiễn không đúng với Tờ khai trong hồ sơ; đương sự không đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình.

3. Kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên không có sự hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không có sự hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập cửa hàng, văn hoá, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.

4. Việc kết hôn của đương sự không tự nguyện, không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.

5. Việc kết hôn thông qua môi giới trái pháp luật.

6. Lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích xuất cảnh, kiếm lời hoặc vì mục đích trục lợi khác. “

5. Giải đáp có liên quan

5.1. Xin giấy xác nhận độc thân online?

Một số tỉnh/thành đã đưa vào sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong đó có dịch vụ cấp Giấy chứng nhận độc thân. Người có nhu cầu xin Giấy xác nhận độc thân có thể dễ dàng làm giấy tờ qua hệ thống này bằng cách điền thông tin, gửi tới ảnh chụp giấy tờ cá nhân và làm theo hướng dẫn.

5.2. Xin giấy xác nhận độc thân để kết hôn?

Trường hợp xin Giấy chứng nhận độc thân dùng để kết hôn với trong nước hoặc với người nước ngoài thì trong phần khai về Mục đích sử dụngGiấy xác nhận trình trạng hôn nhân phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

Trên đây là những thông tin mà Luật LVN Group đã gửi tới đến bạn. Bao gồm những kến thức cơ bản để giải quyết vấn đề về việc Giấy chứng nhận độc thân để kết hôn với người nước ngoài. Với những kiến thức trên mong có thể giúp bạn vận dụng được cho cuộc sống hằng ngày cũng như trong công việc. Trong quá trình cân nhắc nếu có những vướng mắc và cần nhận sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên viên và luật tại Luật LVN Group, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com