Giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023]

Giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023]

Giấy chứng nhận PCCC là tài liệu pháp lý thể hiện đối tượng đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định của pháp luật. Nó là giấy phép con phổ biến được quy là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện một số thủ tục hành chính. Vậy giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để hiểu rõ vấn đề này !.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc về giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu?

1. Giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu?

Thời hạn sử dụng của Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, được quy định cụ thể như sau:

– Đối với nội dung huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy có thời hạn sử dụng là 2 năm kể từ ngày cấp, được quy định tại Khoản 6 Điều 16 Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

2. Đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 16 Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an thì đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy bao gồm:

a) Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật phòng cháy và chữa cháy;

b) Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

c) Người công tác trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;

d) Người chỉ huy tàu thủy, tàu hỏa, tàu bay, người công tác và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên, trên phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;

đ) Người công tác trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

e) Các cá nhân khác có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

3. Điều kiện cấp chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy

Căn cứ theo Khoản 3 Điều 47 Nghị định 79/2014 thì điều kiện cấp chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy bao gồm:

a) Cá nhân để được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy ít nhất 06 tháng.

b) Cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:

– Có trình độ đại học về phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động tư vấn và đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy;

– Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế hoặc tư vấn thẩm định hoặc tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy và đã tham gia thực hiện thiết kế ít nhất 05 công trình.

c) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:

– Có trình độ trung cấp về phòng cháy và chữa cháy trở lên hoặc trình độ chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động tư vấn giám sát và đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy;

– Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm tham gia thiết kế hoặc thi công hoặc giám sát thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy, đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công.

d) Cá nhân để được cấp chứng chỉ bồi dưỡng chỉ huy trưởng thi công về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:

– Có trình độ trung cấp về phòng cháy và chữa cháy trở lên hoặc trình độ chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy;

– Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhậnhuấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gửi cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:

a) Đối với đơn vị, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện, hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;

– Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;

– Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.

b) Đối với đơn vị, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức lớp huấn luyện, hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;

– Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.

c) Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện (mẫu số PC14).

5. Thủ tục cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

a) Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này sau khi hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì được đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC15);

b) Trường hợp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy bị rách, cũ nát hoặc bị mất, hết thời hạn sử dụng thì phải có đơn đề nghị xin đổi, cấp lại.

Vì vậy, thời gian cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy là 05 ngày công tác, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu hoặc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xin đổi, cấp lại.

6. Giải đáp có liên quan

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Cục Cảnh sát PCCC và CHCN thì giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC có hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn hiệu lực, các cá nhân cần đăng ký cấp lại hoặc tham gia lớp huấn luyện nghiệp vụ PCCC để được cấp lại

Ai có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy?

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu đơn vị, tổ chức, cơ sở có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý;

+ Cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thì đề nghị đơn vị Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện. Kinh phí tổ chức huấn luyện do đơn vị, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia huấn luyện chịu trách nhiệm.

Ai có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy?

Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, phải huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận mới.

Có được tình nguyện tham gia phòng cháy chữa cháy được không?

Căn cứ Điều 32 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về phòng cháy và chữa cháy tình nguyện như sau:

– Cá nhân tình nguyện tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị, tổ chức nơi công tác, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận, lập danh sách gửi đơn vị Công an quản lý địa bàn.

Tổ chức tình nguyện tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải đăng ký với đơn vị Công an quản lý địa bàn.

– Tổ chức, cá nhân khi đã đăng ký tình nguyện tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải thực hiện nhiệm vụ và chịu sự chỉ đạo của đội trưởng, đội phó đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc người có thẩm quyền khác theo hướng dẫn.

– Chế độ, chính sách đối với cá nhân tình nguyện tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy được áp dụng như thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở.

Vì vậy, trường hợp cá nhân bạn muốn tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị, tổ chức nơi công tác, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận, lập danh sách gửi đơn vị Công an quản lý địa bàn bạn !.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về giấy chứng nhận PCCC có thời hạn bao lâu? để bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com