Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những văn bản cần thiết nhất và có tính pháp lý cao nhất chứng minh quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình. Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? (Cập nhật 2023)”.

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 sửa đổi quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ lợi ích và quyền sử dụng đất hợp pháp của người đó”.

2. Nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thông thường, một mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bao gồm 4 trang giấy và được thể hiện những nội dung như sau:

  • Quốc ngữ
  • Quốc hiệu, quốc huy được in màu đỏ
  • Tên sổ được in màu đỏ
  • Thông tin chủ sở hữu đất
  • Số seri phát hành gồm 2 chữ cái và 6 chữ số in màu đen
  • Mã vạch
  • Thông tin nhà, đất
  • Sơ đồ thửa đất, nhà, tài sản gắn liền với đất
  • Thông tin thay đổi của đất sau khi cấp Giấy chứng nhận
  • Chữ ký, dấu của đơn vị có thẩm quyền

3. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013, đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại các điều 100, 101 và 102 của luật này
  • Người được nhà nước cho thuê, giao đất từ sau ngày luật này có hiệu lực thi hành
  • Người được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
  • Người sử dụng đất trong khu cụm công nghiệp, công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao
  • Người mua tài sản, nhà ở gắn liền với đất
  • Người được nhà nước hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở
  • Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
  • Người hoặc nhóm người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận bị mất

4. Đối tượng không được cấp mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đối tượng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013
  • Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất
  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng
  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của đơn vị có thẩm quyền
  • Tổ chức, UBND xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng

5. Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

6. Dịch vụ tư vấn luật LVN Group

Trên đây là thông tin về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? (Cập nhật 2023)  mà Công ty Luật LVN Group gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi cụ thể.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com