Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (Cập nhật 2023)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (Cập nhật 2023)

 

Luật đất đai 2013 phân loại đất thành hai loại bao gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp, theo đó mỗi loại đất lại có đặc điểm riêng biệt. Hiện nay có thể thấy các vụ việc tranh chấp về đất đai thường xoay quanh các vấn đề như quyền sử dụng đất, lấn chiếm đất, tranh chấp về tài sản gắn liền với đất, tranh chấp di sản thừa kế là bất động sản. Sau đây, LVN Group sẽ giải thích rõ hơn về vấn đề Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (Cập nhật 2023) tới quý khách hàng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (Cập nhật 2023)

1. Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng… Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu, là tài liệu lao động và là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

2. Chủ thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp?

– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai;

– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành; Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

– Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của đơn vị thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

– Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

– Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp?

Theo Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), như sau:

– Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01.07.2014;

– Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ;

– Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

– Được UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Vì vậy, nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp?

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, để đề nghị cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.

Theo đó, thời hạn cấp sổ đỏ đất nông nghiệp không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Tuy nhiên, trên thực tiễn thời gian làm sổ đỏ lần đầu sẽ kéo dài dựa theo thời gian thẩm định, đo đạc của đơn vị nhà nước.

5. Các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp?

– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp có vai trò cần thiết đối với để trong việc chứng minh chủ sở hữu và quản lý thông tin địa chính theo các nội dung thể hiện trong giấy chứng nhận. Qua nội dung trình bày trên, với những thông tin cơ bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do LVN Group Group, mong rằng quý khách hàng đã hiểu rõ về vấn đề này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com