Giấy phép lái xe PET có gì nổi bật [Mới nhất 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy phép lái xe PET có gì nổi bật [Mới nhất 2023]

Giấy phép lái xe PET có gì nổi bật [Mới nhất 2023]

Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET được khuyến khích thực hiện trước ngày 31/12/2020. Vì vậy, việc đổi Giấy phép lái xe sang dạng thẻ nhựa (PET) được khuyến khích chứ không hề ép buộc. Người dân có điều kiện thì nên đi đổi sang thẻ PET. Vậy để nghiên cứu giấy phép lái xe PET có điểm gì nổi bật mà Nhà nước khuyến khích mọi người đi đổi, hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group.

1. Giấy phép lái xe PET là gì?

Nhựa PET là loại nhựa cao cấp (Polyethylene terephthalate) với độ bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, là loại vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng thẻ phổ biến nhất hiện nay như thẻ ATM, thẻ chuyên viên, khách hàng, thẻ VIP,… Đây là lần đầu tiên thẻ nhựa PET được áp dụng cho giải pháp thẻ nhận diện bảo mật cấp quốc gia như Giấy phép lái xe đã và đang được người sử dụng nhiệt tình hưởng ứng trong thời gian qua.

Những thông tin trên giấy phép lái xe PET:

– Dãy số 12 chữ số chia thành 4 cụm chữ số gồm cụm đầu gồm 2 chữ số đầu là mã tỉnh/thành phố cấp bằng lái xe, cụm thứ hai gồm 1 chữ số tiếp theo là chỉ giới tính (nam là 0 nữ là 1), cụm thứ ba gồm hai chữ số tiếp theo xác định năm trúng tuyển của người lái xe, cụm thứ 4 gồm 7 chữ số cuối là dãy số ngẫu nhiên để phân biệt với những bằng lái xe khác, tránh trùng lặp.

– Hạng xe:

+ Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

+ Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

+ Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.

+ Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

+ Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

+ Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

+ Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

+ Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

+ Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

+ Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

– Thời hạn của giấy phép lái xe

+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3: không có thời hạn.

+ Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2: có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

2. Điểm nổi bật của giấy phép lái xe PET.

Sở dĩ giải pháp mới này hiện nay được người dân tích cực hưởng ứng và nghiêm túc thực hiện bởi nó mang đến cho cả người cấp thẻ lẫn người sử dụng nhiều lợi ích thiết thực nhất như:

– Giấy phép lái xe bằng nhựa PET có độ bền cao hơn, không thấm nước, kích thước nhỏ gọn hơn trước và rất phù hợp tiêu chuẩn quốc tế

– Trên giấy phép lái xe PET mới, thông tin được in bằng tiếng Việt và tiếng Anh tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam đến các nước có nhu cầu sử dụng xe hoặc đổi giấy phép lái xe.

– Cùng song hành với việc đổi sang giấy phép lái xe mới, các thông tin về người lái xe trong suốt quá trình từ đào tạo, sát hạch, các vi phạm khi hành nghề… đều được tích hợp cơ sở dữ liệu tại Trung tâm xử lý vi phạm của người lái xe, tạo thành một hệ thống cơ sở dữ liệu đồng bộ.

– Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe này được quản lý trên toàn quốc, phục vụ tốt cho công tác tuần tra kiểm soát của trật tự giao thông, cảnh sát giao thông và có thể được truy cập, tra cứu dễ dàng trên toàn quốc qua tin nhắn SMS rất nhanh chóng, tiện lợi.

– Thời gian sử dụng lâu dài: 10 năm và được cấp lại khi hết hạn.

– Đặc biệt, việc chuyển đổi giấy phép lái xe giấy sang thẻ nhựa PET còn giúp tăng cường và hiện đại hóa công tác quản lý, hạn chế tối đa việc làm giả giấy phép lái xe, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, giảm bớt thủ tục, thời gian xác minh, cấp, đổi giấy phép lái xe.

3. Thủ tục đổi giấy phép lái xe máy sang thẻ PET

Theo quy định tại Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe như sau:

– Người lái xe chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe;

+ Bản sao Giấy phép lái xe, giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

(Lưu ý: Đổi Giấy phép lái xe máy, hồ sơ không cần Giấy khám sức khỏe).

– Lái xe gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

– Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại đơn vị cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

– Thời gian đổi Giấy phép lái xe hiện nay được thực hiện trong không quá 05 ngày công tác, kể từ khi nhận hồ sơ trọn vẹn theo hướng dẫn.

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày giới thiệu về giấy phép lái xe PET. Nội dung nội dung trình bày giới thiệu về khái niệm giấy phép lái xe PET, liệt kê điểm nổi bật của giấy phép lái xe PET và thủ tục đổi giấy phép lái xe sang thẻ pet. Nếu trong quá trình nghiên cứu, quý bạn đọc còn có vấn đề câu hỏi cần được trả lời hay có quan tâm đến các dịch vụ tư vấn do LVN Group gửi tới, vui lòng truy cập địa chỉ trang web sau đây: https://lvngroup.vn/ để được tư vấn trả lời câu hỏi một cách chi tiết nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com