Giấy phép lao động là gì ? Quy định về giấy phép lao động

Pháp luật lao động Việt Nam quy định khi người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thì cần phải xin giấy phép lao động. Vậy giấy phép lao động là gì? Quy định về giấy phép lao động thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Giấy phép lao động là gì?

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, giấy phép lao động là loại văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

2. Người lao động nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài tại Việt Nam thuộc các trường hợp sau thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Trưởng văn phòng uỷ quyền, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo hướng dẫn của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  • Vào Việt Nam để gửi tới dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo hướng dẫn hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Được đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của đơn vị uỷ quyền ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Vào Việt Nam công tác tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian công tác dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà đơn vị, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên đơn vị uỷ quyền nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Có hộ chiếu công vụ vào công tác cho đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

3. Thời hạn của giấy phép lao động

Theo Điều 155 Bộ luật Lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

4. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Theo Điều 156 Bộ luật Lao động 2019, giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

– Giấy phép lao động hết thời hạn;

– Chấm dứt hợp đồng lao động;

Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

– Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài công tác tại Việt Nam.

Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

8. Giấy phép lao động bị thu hồi.

5. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam được quy định tại Chương 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Luật LVN Group về Giấy phép lao động là gì ? Quy định về giấy phép lao động. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com