Giấy tạm trú là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy tạm trú là gì? (cập nhật 2023)

Giấy tạm trú là gì? (cập nhật 2023)

Một loại giấy tờ nhằm xác minh được chính xác nơi tạm trú của mình được gọi là giấy tạm trú. Vậy để hiểu rõ hơn về giấy tạm trú là gì, mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để có thêm thông tin chi tiết về vấn đề trên !.

1. Tạm trú và giấy tạm trú là gì?

Tạm trú được hiểu là việc công dân tới sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác nơi đăng ký thường trú trong một khoảng thời gian nhất định để lao động, học tập.

Trước đây khi đi đăng ký tạm trú, người dân sẽ được cấp sổ tạm trú. Tuy nhiên ở thời gian hiện tại, khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thì đơn vị quản lý cư trú không còn cấp sổ tạm trú giấy cho người dân mà cập nhật trực tiếp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Khi cần xác nhận nơi tạm trú, người dân có thể yêu cầu đơn vị đăng ký cư trú cấp Giấy xác nhận thông tin cư trú. 

Vì vậy, thông tin trên một phần đã làm rõ vấn đề giấy tạm trú là gì? Bạn đọc có thể hiểu đó là giấy xác nhận thông tin cư trú chính, giấy tờ xác nhận nơi tạm trú của công dân.


Giấy tạm trú là gì?

2. Điều kiện xin xác nhận tạm trú

Để được xác nhận tạm trú, công dân phải có đăng ký tạm trú tại đơn vị có thẩm quyền.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 30 ngày trở lên phải đăng ký tạm trú.

Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm và được gia hạn nhiều lần.

05 địa điểm không được đăng ký tạm trú mới là:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của pháp luật
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

3. Xin xác nhận tạm trú ở đâu?

Ngoài câu hỏi giấy tạm trú là gì, có thể nhiều người dân cũng chưa biết phải nơi mình có thể xin giấy xác nhận tạm trú.

Người dân có thể xin Giấy xác nhận thông tin cư trú bằng 02 cách:

– Trực tiếp đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

4. Thủ tục xin xác nhận tạm trú

  • Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
  • Trình tự thực hiện

Căn cứ Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06, trình tự thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả theo lịch hẹn.

  • Thời hạn giải quyết:

– 01 ngày công tác với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– 03 ngày công tác với trường hợp cần xác minh thông tin.

– Trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06)

5. Một số câu hỏi liên quan

5.1 Giấy tạm trú dùng cho những mục đích gì?

Ngoài việc xác nhận với đơn vị có thẩm quyền về nơi tạm trú hợp phát hiện tại của mình, giấy tạm trú được sử dụng trong rất nhiều trường hợp như: làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, hồ sơ xin việc…

5.2 Giấy xác nhận tạm trú có thời hạn bao lâu?

Theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thời hạn của Giấy xác nhận thông tin cư trú với người có thường trú, tạm trú là 30 ngày.

Nếu thông tin cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh hoặc được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy này sẽ hết hiệu lực kể từ thời gian thay đổi.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi liên quan đến vấn đề giấy tạm trú là gì mà chúng tôi gửi tới cho quý bạn đọc cân nhắc. Nếu có bất cứ vấn đề vướng mắc pháp lý liên quan cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ:

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com