Giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu

Giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu

Thời buổi ngày nay, việc đầu tư trái phiếu được coi như một cách thức kinh doanh, đầu tư của những chủ thể có điều kiện cũng như có sở thích đối với chứng khoán. Trái phiếu đã ngày càng trở nên phổ biến và thân thuộc với mọi người trong xã hội. Vậy, giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp.

1.Trái phiếu

Khi nghiên cứu về giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, chủ thể cần nắm được khái quát về trái phiếu.

Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp hoặc chính phủ với người nắm giữ.

Chứng khoán là khái niệm được dùng khi đề cập đến các sản phẩm tài chính xác nhận sở hữu hợp pháp đối với tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành. Khái niệm chứng khoán bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ quỹ, chứng quyền…

Trong số các loại chứng khoán, trái phiếu là loại xác nhận nghĩa vụ nợ của đơn vị phát hành (doanh nghiệp hoặc chính phủ) với người nắm giữ trái phiếu (người cho vay) với một khoản tiền trong một thời gian xác định.

Người sở hữu trái phiếu sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc sử dụng vốn vay thế nào của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thanh toán trọn vẹn theo hợp đồng vay.

Đơn vị phát hành trái phiếu phải trả lợi tức cho người sở hữu trái phiếu và hoàn trả khoản tiền vay khi trái phiếu đáo hạn.

Thu nhập của trái phiếu được gọi là lợi tức – là khoản tiền lãi được trả cố định thường kỳ cho người nắm giữ và không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của đơn vị phát hành.

Trái phiếu là chứng khoán nợ, vì vậy khi công ty bị giải thể hoặc phá sản, người nắm giữ trái phiếu được ưu tiên thanh toán trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu. Khác với người nắm giữ cổ phiếu, trái chủ (người nắm giữ trái phiếu) không có quyền tham gia vào hoạt động của công ty.

Có nhiều loại trái phiếu khác nhau, được phân loại tuỳ theo đơn vị phát hành (trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ), lợi tức (lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất bằng 0), mức độ đảm bảo thanh toán, cách thức và tính chất trái phiếu…

Trái phiếu ngân hàng: Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành trái phiếu nhằm tăng thêm vốn để hoạt động.

Trái phiếu chính phủ: Chính phủ phát hành trái phiếu để đáp ứng được nhu cầu chi tiêu. Mặt khác còn có mục đích để huy động số tiền nhàn rỗi của dân, tổ chức kinh tế – xã hội. Trái phiếu của Chính phủ được xem là có uy tín và ít rủi ro nhất trên thị trường.

Trái phiếu doanh nghiệp: Đây là các trái phiếu được các doanh nghiệp, công ty phát hành ra để tăng vốn hoạt động cho doanh nghiệp. Trái phiếu của doanh nghiệp có rất nhiều loại và vô cùng đa dạng.

Mặt khác còn một số cách phân loại khác như phân loại theo lợi tức, tính chất trái phiếu, mức độ đảm bảo thanh toán, cách thức. Căn cứ như sau:

Phân loại theo lợi tức trái phiếu gồm: Trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu có lãi suất biến đổi (gọi là lãi suất thả nổi), trái phiếu có lãi suất bằng không.

Phân loại theo cách thức trái phiếu: Trái phiếu ghi danh và trái phiếu vô danh.

Phân loại theo tính chất trái phiếu: Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có thể mua lại, trái phiếu có thể chuyển đổi.

Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán: Trái phiếu đảm bảo, trái phiếu không đảm bảo.

2.Đối tượng được mua trái phiếu doanh nghiệp

Khi nghiên cứu vấn đề giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, chủ thể cần nắm được đối tượng được mua trái phiếu doanh nghiệp, cụ thể như sau:

Căn cứ theo hướng dẫn tại Nghị định 15/2020/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp thì:

Đối tượng mua trái phiếu doanh nghiệp là các tổ chức, cá nhân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; các tổ chức và cá nhân nước ngoài.

Các đối tượng là tổ chức của Việt Nam không được sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp để mua trái phiếu doanh nghiệp.

3.Giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp

Giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp cụ thể là:

Thông tư 23 do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã chính thức có hiệu lực vào ngày 14/2/2021. Đáng chú ý, Thông tư này đã quy định về điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Căn cứ, Công ty tài chính chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 1 năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp và khi cấp tín dụng phải đáp ứng các điều kiện gồm: Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của pháp luật; Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%; Tuân thủ trọn vẹn các quy định về quản trị rủi ro theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Công ty tài chính không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây: Tài sản bảo đảm là trái phiếu do tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; Tài sản bảo đảm là trái phiếu của doanh nghiệp mà khách hàng vay để mua trái phiếu của doanh nghiệp đó; Để đầu tư trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom); Để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của doanh nghiệp là công ty con của chính công ty tài chính đó; Khách hàng là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp (bao gồm cả trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) không được vượt quá 5% vốn điều lệ của công ty tài chính.

Mặt khác, Thông tư này cũng quy định điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu. Theo đó, Công ty tài chính chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 1 năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu và tổng mức dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của công ty tài chính không được vượt quá 5% vốn điều lệ của công ty tài chính.

Những vấn đề có liên quan đến giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong nội dung trình bày. Khi nắm được thông tin về giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp sẽ giúp chủ thể hiểu rõ ràng và chính xác hơn về vấn đề này.

Nếu quý khách hàng vẫn còn câu hỏi liên quan đến giới hạn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với LVN Group.

Công ty luật LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.0191 để được tư vấn chi tiết.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com