Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm những gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm những gì?

Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm những gì?

Hiện nay, kiểm toán nội bộ đang là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh. Để bạn đọc hiểu rõ hơn về kiểm toán nội bộ, Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày về Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm những gì?

1. Kiểm toán nội bộ là gì?

Kiểm toán nội bộ là hoạt động đảm bảo và tư vấn độc lập nhằm gia tăng giá trị và cải thiện hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Họ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng đạt được các mục tiêu đề ra nhờ vào việc áp dụng các phương pháp, thiết kế các hệ thống và nâng cao hiệu quả các quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát và quản trị.

2. Hệ thống kiểm toán nội bộ là gì? Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm những gì?

Hệ thống kiểm toán nội bộ được hiểu là các quy định và các thủ tục kiểm toán do dơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.

Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm môi trường kiểm toán, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm toán:

+ Môi trường kiểm toán: Chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị, ban giám đốc và các phòng ban chức năng của đơn vị; tư duy quản lý, phòng cách điêu fhanhf của thành viên Hội đồng quản trị và Ban giám đốc; cơ cấu tổ chức và quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận trong cơ cấu đó; hệ thống kiểm toán của Ban quản lý kiểm toán, chức năng của kiểm toán nội bộ, chính sách và thủ tục liên quan đến nhân sự và sự phân định trách nhiệm; ảnh hưởng từ bên ngoài đơn vị như chính sách của nhà nước, chỉ đạo của cấp trên hoặc đơn vị quản lý chuyên môn.

+ Hệ thống kế toán: Các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu; nguồn gốc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu; tổ chức bộ máy kế toán; tổ chức công việc kế toán gồm hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và hệ thống báo cáo tài chính; quy trình kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu và các sự kiện từ khi phát sinh đến khi lập và trình báo cáo tài chính.

+ Thủ tục kiểm toán: Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu tài liệu liên quan đến từng đơn vị; kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán; kiểm tra chương trình ứng dụng và môi trường tin học; kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết; kiểm tra và phê duyệt các chứng từ kế toán, tài liệu kế toán; đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài; so sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tiễn với số liệu trên sổ kế toán; giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài sản và tài liệu kế toán; phân tích, so sánh giữa số liệu thực tiễn với kế hoạch, dự toán.

Hệ thống kế toán được hiểu là các quy định về kế toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp dụng để thực hiện ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính.

Thủ tục kiểm toán được hiểu là các quy chế và thủ tục do Ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể.

3. Mục đích của hệ thống kiểm toán nội bộ

Kiểm toán nội bộ trong hệ thống kế toán nhằm bảo đảm:

– Nghiệp vụ kinh tế, tài chính được thực hiện sau khi đã có sự chấp thuận của những người có thẩm quyền;

– Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép kịp thời, trọn vẹn và chính xác vào các tài khoản trong kỳ kế toán phù hợp, làm cơ sở lập báo cáo tài chính phù hợp với chế độ kế toán theo hướng dẫn hiện hành;

– Chỉ được tiếp cận trực tiếp với tài sản hay tài liệu kế toán khi có sự đồng ý của Ban Giám đốc;

4. Hạn chế của hệ thống kiểm toán nội bộ

Hệ thống kiểm toán nội bộ có những hạn chế như sau:

+ Yêu cầu thông thường là chi phí cho hệ thống kiểm toán nội bộ không được vượt quá những lợi ích mà hệ thống đó mang lại;

+ Phần lớn các thủ tục kiểm toán nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp vụ thường xuyên, lặp đi, lặp lại hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên;

+  Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc;

+ Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục kiểm toán nội bộ lạm dụng đặc quyền của mình;

+ Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm cho các thủ tục kiểm toán bị lạc hậu hoặc bị vi phạm.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời của Luật LVN Group về Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm những gì? Hy vọng những thông tin do Luật LVN Group gửi tới sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com