Hiện Nay Phù Hiệu Xe Tải Có Bắt Buộc Không?

Phù hiệu xe tải được Bộ Giao thông áp dụng vào tháng 07/2015 quy định chủ phương tiện xe ô tô/cơ giới bắt buộc phải gắn phù hiệu cho xe trước khi đưa vào sử dụng. Vậy, phù hiệu xe tải có bắt buộc không?  Hãy đọc nội dung trình bày dưới đây nghiên cứu và trả lời câu hỏi trên.

Hiện nay phù hiệu xe tải có bắt buộc không?

1. Các thông tin cơ bản mà bạn cần biết về phù hiệu xe tải

a) Phù hiệu xe tải là gì?

Phù hiệu xe tải hay giấy phép kinh doanh vận tải là loại giấy tờ bắt buộc phải có của mọi phương tiện vận tải khi tham gia hoạt động kinh doanh, chở hàng bằng xe tải. Hoạt động kinh doanh vận tải gồm việc tận dụng tất cả các chức năng của xe ô tô nhằm mục đích tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, không phân biệt giữa việc chở hàng bên ngoài hay vận hành trong nội bộ.

Nói một cách dễ hiểu: Phù hiệu xe tải là một tấm giấy màu (xanh hoặc hồng), có chiều rộng 10cm và chiều dài 20cm, thường gắn ở vị trí dễ quan sát như trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe  và được in các thông tin như hình dưới đây.

Hiện nay phù hiệu xe tải có bắt buộc không?

Mục đích của việc làm ra loại phù hiệu này là nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe, là dấu hiệu giúp đơn vị chức năng cũng như lực lượng cảnh sát giao thông dễ dàng kiểm tra, giám sát phương tiện mà không cần xuất trình giấy phép kinh doanh vận tải.

Bạn cần lưu ý rằng phù hiệu xe tải là ký hiệu của việc đã có giấy phép kinh doanh vận tải, bắt buộc phải được gắn trên kính xe nhưng không thay thế loại giấy tờ này khi có yêu cầu kiểm tra từ phía đơn vị chức năng. Nếu lực lượng công an yêu cầu bạn xuất trình giấy tờ xe thì bạn vẫn phải gửi tới trọn vẹn giấy phép kinh doanh vận tải để kiểm tra.

b) Thời hạn phù hiệu

Như bạn có thể thấy ở hình ảnh trên thì phù hiệu xe cũng có giá trị sử dụng đến một thời gian nhất định, tùy vào mục đích sử dụng xe mà phân chia thành các loại sau:

Đối với các loại: “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CONTAINER”, “XE TẢI”, “XE TRUNG CHUYỂN” thì thời hạn phù hiệu sẽ phụ thuộc vào thời gian được ghi trong giấy phép kinh doanh. Lưu ý rằng, thời hạn giấy phép kinh doanh vận tải  không được quá niên hạn sử dụng của xe (Ví dụ: trường hợp xe còn niên hạn sử dụng là 5 năm thì thời hạn giấy phép kinh doanh vận tải sẽ là 5 năm)

Đối với loại “XE NỘI BỘ” thì thời hạn phù hiệu xe sẽ có có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Nếu là loại “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường trong các dịp Lễ, Tết, kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học thì thường có thời hạn như sau: Đối với dịp Tết Nguyên đán không quá 30 ngày; các ngày Lễ/Tết dương lịch và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng không quá 10 ngày.

c) Các loại phù hiệu xe thường gặp

Tùy vào mục đích sử dụng mà phù hiệu xe sẽ chia thành các loại như: “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG – TEN – NƠ”, “XE TẢI”, “XE TRUNG CHUYỂN”,…

Các loại phù hiệu xe này đều có các loại thông tin được in trên giấy tờ giống nhau trừ tên phù hiệu được thay đổi theo mục đích sử dụng.

2. Thủ tục và giấy tờ cần thiết để cấp phù hiệu xe tải

Để thực hiện thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải theo hướng dẫn của pháp luật, bạn cần tiến hành theo các trình tự sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải và phù hiệu xe tải

Hồ sơ cấp phù hiệu xe tải được quy định tại thông tư của Bộ Giao Thông Vận Tải bao gồm các loại giấy tờ sau:

Đối với cá nhân:

1/  2 Bản sao Cà vẹt xe (hay giấy đăng ký xe tải) có công chứng của địa phương nơi bạn sống. Nếu là xe trả góp, bạn có thể tới ngân hàng cho vay xin giấy sao y có mộc của họ để làm giấy tờ.
2/ 2 Bản photo công chứng sổ Đăng Kiểm xe có ghi và tích rõ vào ô hộp đen định vị và kinh doanh vận tải (nghĩa là khi đưa xe đi Đăng Kiểm trước đó, xe bạn phải lắp đặt sẵn hộp đen thì mới có dấu tích này).
3/ 2 Bản sao y bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
4/ Hợp đồng mua hộp đen định vị có sự nghiệp chứng (dấu mộc) của đơn vị gửi tới.
5/ 2 Bản sao Chứng minh nhân dân,

6/ 2 bản sao bằng lái xe (nếu xe có trọng tải trên 3.5 tấn thì tối thiểu bằng C) và
7/ 1 tờ giấy khám sức khỏe của tài xế.

Đối với công ty/tổ chức/doanh nghiệp, ngoài các loại giấy tờ như của cá nhân thì cần gửi tới thêm các loại sau:

1/ Giấy phép kinh doanh vận tải.
2/ Hợp đồng dịch vụ vận chuyển với Hợp tác Xã (đối với các xe có tham gia vào hợp tác xã vận tải).

Bước 2: Nộp hồ sơ lên đơn vị có thẩm quyền cấp phù hiệu xe tải

Sau khi chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, bạn tiến hành gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải tại nơi bạn đang sống (cá nhân) hoặc nơi đặt trụ sở chính/chi nhánh (tổ chức/doanh nghiệp). Sở Giao thông vận tải địa phương sẽ là nơi tiếp nhận, giải quyết trực tiếp thủ tục xin cấp phù hiệu cho xe tải.

Bước 3: Đóng Lệ phí cấp phù hiệu xe tải

Sau khi chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, bạn tiến hành gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải tại nơi bạn đang sống (cá nhân) hoặc nơi đặt trụ sở chính/chi nhánh (tổ chức/doanh nghiệp). Sở Giao thông vận tải địa phương sẽ là nơi tiếp nhận, giải quyết trực tiếp thủ tục xin cấp phù hiệu cho xe tải.

Bước 4: Nhận phù hiệu xe tải

Sau khi xem xét hồ sơ bạn nộp lên đã trọn vẹn và hợp lệ, đơn vị có thẩm quyền sẽ trả lại cho bạn giấy hẹn lên nhận phù hiệu xe tải. Dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, bạn quay lại Sở Giao thông vận tải nơi đã nộp hồ sơ để được nhận phù hiệu xe tải của mình.

Thời gian giải quyết thủ tục cấp phù hiệu xe tải

Theo quy định của pháp luật, thời hạn cấp phù hiệu xe tải tại Sở Giao Thông Vận Tải từ khi nhận hồ sơ trọn vẹn sẽ từ:

    • 02 ngày công tác đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính;
    • 08 ngày công tác đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.

Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để bên làm thủ tục giải quyết.

Lưu ý: Đối với trường hợp phương tiện vận tải có biển số đăng ký tại địa phương A nhưng làm phù hiệu xe tại địa phương B thì thời gian làm lấy phù hiệu sẽ lâu hơn các trường hợp thông thường do quá trình xác minh và lấy ý kiến giữa Sở giao thông của hai địa phương.

3. Quy định hiện hành về phù hiệu xe tải

a) Quy định về xử phạt cá nhân/tổ chức sở hữu xe không có phù hiệu

Căn cứ theo điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định về mức xử phạt không phù hiệu như sau:

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo hướng dẫn (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu). Số tiền phạt này cũng áp dụng cho xe sử dụng phù hiệu hết giá trị sử dụng, phù hiệu giả/không do đơn vị thẩm quyền cấp.
– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 12.000.000 đồng/lần vi phạm đối với những phương tiện bắt buộc phải có hộp đen/thiết bị giám sát hành trình nhưng không lắp đặt.
Mặt khác, trong khoản 9 của nghị định này, ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong vòng 01 tháng

Lưu ý: Đối với một số khách hàng đang sử dụng xe tải chỉ để vận chuyển hàng hóa trong công ty, giữa các chi nhánh thì có những quy định nào về phù hiệu xe tải?

Trong điều 50 thông tư 63/2014 của bộ Giao Thông Vận Tải có các quy định sau:

Đơn vị kinh doanh vận tải nội bộ vẫn phải có giấy phép kinh doanh vận tải, trừ trường hợp thuộc một trong các trường hợp sau:

– Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo hướng dẫn của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
– Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo hướng dẫn về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
– Có từ 05 xe trở lên.
– Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.

b) Quy định về xử phạt người điều khiển xe của công ty nhưng không gắn phù hiệu:

Ngoài xử phạt chủ phương tiện thì luật cũng quy định về các mức phạt tiền cho người điều khiển phương tiện không gắn phù hiệu khi tham gia giao thông như:

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo hướng dẫn (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc gắn phù hiệu hết hạn/giả lên phương tiện.
– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người điều khiển xe.

c) Quy định về xử phạt công ty giao xe không gắn phù hiệu

Ngoài hai điều trên, pháp luật còn quy định xử phạt người giao xe không có phù hiệu cho người điều khiển. Căn cứ hơn, phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với chủ sở hữu là cá nhân và 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với chủ xe là doanh nghiệp khi giao xe không có phù hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Hy vọng nội dung trình bày này đã gửi tới những thông tin cần thiết về phù hiệu xe tải có bắt buộc không cũng như giúp bạn hiểu rõ hơn các quy định hiện hành về loại giấy tờ này. Nếu còn có bất kỳ câu hỏi vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Website: lvngroup.com

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com