Hiệu lực của hợp đồng theo Bộ Luật dân sự năm 2015 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hiệu lực của hợp đồng theo Bộ Luật dân sự năm 2015

Hiệu lực của hợp đồng theo Bộ Luật dân sự năm 2015

Theo quy định của pháp luật hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Vậy các vấn đề liên quan đến hợp đồng được quy định thế nào? Bạn câu hỏi về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng và thời gian có hiệu lực của hợp đồng? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để hiểu rõ vấn đề này !.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý bạn đọc về vấn đề hiệu lực của hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật.

Hiệu lực của hợp đồng theo Bộ Luật dân sự năm 2015

1. Hợp đồng là gì?

Căn cứ theo Điều 385 về khái niệm hợp đồng được quy định như sau:

“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Vì vậy, hợp đồng cũng là một loại giao dịch dân sự. Hậu quả của việc xác lập giao dịch dân sự là làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền nghĩa vụ dân sự của chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự.

2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng chỉ khi đáp ứng đủ 4 điều kiện sau đây:

Thứ nhất, Người tham gia kế kết hợp đồng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự.

Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện tức là xuất phát từ ý chí thực, từ sự tự do ý chí của các bên trong các thỏa thuận hợp đồng đó. Sự tự nguyện của các bên trong quan hệ dân sự được quy định tại Khoản 2 Điều 3 BLDS năm 2015: Tự do, tự nguyện, cam kết và thỏa thuận. Vi phạm sự tự nguyện chủ thể là vi phạm pháp luật.

Thứ ba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Tức là nội dung và cách thức của giao dịch không trái pháp luật. Mục đích của giao dịch là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt được khi xác lập giao dịch đó. Đối tượng của hợp đồng không thuộc hàng hóa cấm giao dịch, công việc cấm thực hiện. Bên cạnh đó, nội dung của hợp đồng cần phải cụ thể, bởi vì việc xác lập nghĩa vụ trong hợp đồng phải cụ thể và có tính khả thi. Những nghĩa vụ trong hợp đồng mà không thể thực hiện được thì hợp đồng cũng không được coi là có hiệu lực pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa vụ.

Thứ tư, thủ tục và cách thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp với những quy định của pháp luật đối với từng loại hợp đồng. Hình thức giao dịch có ý nghĩa cần thiết trong tố tụng dân sự. Nó là chứng cứ xác nhận quan hệ đã, đang tồn tại giữa các bên, qua đó xác định trách nhiệm dân sự khi có hành vi vi phạm xảy ra.

Vì vậy, Hợp đồng không đáp ứng được một trong các  điều kiện trên sẽ dẫn đến vô hiệu. Chỉ những giao dịch hợp pháp mới làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia giao dịch. Mọi cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc đối với các bên và được pháp luật bảo hộ.

3. Trường hợp vô hiệu của hợp đồng:

Giao dịch dân sự vô hiệu là giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. Bên cạnh việc xác định điều kiện để hợp đồng có hiệu lực,  Chủ thể cần  xem xét đến các trường hợp vô hiệu khác của hợp đồng, cụ thể:

– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội ( Điều 123 BLDS)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm quy định bắt buộc về cách thức của giao dịch (Điều 129 BLDS 2015)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo (Điều 124 – Bộ Luật dân sự);

– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,  người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện (Điều 125 – Bộ Luật dân sự);

– Giao dịch dân sự do bị nhầm lẫn (Điều 126 – Bộ Luật dân sự);

– Giao dịch dân sự  vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa (Điều 127 – Bộ Luật dân sự);

– Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không  nhận  thức và làm chủ được hành vi của mình (Điều 128 – Bộ Luật dân sự);

4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 401 BLDS thì: “Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời gian giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác”.

Vì vậy, thời gian có hiệu lực của hợp đồng được xác định vào một trong ba thời gian sau:

– Thứ nhất, thời gian giao kết hợp đồng:

Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định khác, thì hợp đồng có hiệu lực vào thời gian giao kết. Thời điểm giao kết hợp đồng thường là thời gian các bên thỏa thuận xong nội dung của hợp đồng tức là thời gian bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận hợp lệ của bên được đề nghị. Ví dụ: Hợp đồng được thỏa thuận trực tiếp bằng lời nói thì thời gian giao kết hợp đồng là thời gian bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận của bên được đề nghị;

– Thứ hai, thời gian do các bên thỏa thuận:

Về nguyên tắc, hợp đồng có hiệu lực tại thời gian giao kết. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận thời gian có hiệu lực của hợp đồng khác với thời gian giao kết thì hợp đồng sẽ có hiệu lực vào thời gian đó. Ví dụ: Các bên có thể thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực sau 20 ngày kể từ ngày ký.

– Thứ ba, thời gian luật liên quan có quy định khác:

Trong những trường hợp đặc thù thể hiện bản chất của hợp đồng hoặc cần có sự kiểm soát chặt chẽ về hiệu lực của hợp đồng và để bảo vệ các bên, nhà làm luật quy định riêng về thời gian có hiệu lực của hợp đồng. Trường hợp này hợp đồng có hiệu lực vào thời gian pháp luật quy định.

5. Thời hạn hiệu lực hợp đồng tín dụng

Thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng tín dụng là điểm mốc thời gian mà kể từ lúc đó quyền và nghĩa vụ pháp lí của các bên tham gia hợp đồng tín dụng bắt đầu phát sinh. Trên thực tiễn, pháp luật của từng nước có những quy định rất khác nhau về thời gian phát sinh hiệu lực của hợp đồng tín dụng, tuỳ thuộc vào quan niệm của nhà làm luật coi hợp đồng tín dụng là hợp đồng thực tiễn hay hợp đồng ưng thuận.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về hiệu lực của hợp đồng theo Bộ luật Dân sự năm 2015 bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký thành lập công ty nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com