Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023

Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại hợp đồng phổ biến, thường gặp trong hoạt động kinh doanh của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Vậy hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Hãy cùng Công ty Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết qua nội dung trình bày Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023 dưới đây.

Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023

1. Khái niệm của hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

[…]

  1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo hướng dẫn của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

[…]”

Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh còn được gọi là hợp đồng BCC, là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo hướng dẫn của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

2. Nội dung hợp đồng BCC gồm những gì?

Tại Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:

“Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người uỷ quyền có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.”

Theo đó, hợp đồng BCC gồm những nội dung sau:

– Tên, địa chỉ, người uỷ quyền có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

– Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

– Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

– Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

– Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

3. Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Bên cạnh hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, các đơn vị cũng cần lưu ý tới đặc điểm của loại hợp đồng này, để phân biệt với các loại hợp đồng dân sự khác. Hợp đồng BCC cũng là một loại hợp đồng dân sự. Vì thế, hợp đồng này cũng có trọn vẹn các đặc điểm của hợp đồng dân sự. Căn cứ, các đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm:

– Đối tượng của hợp đồng hợp tác kinh doanh là các thỏa thuận, cam kết dành cho cả 2 bên.

– Hợp đồng phải được lập thành văn bản. Đây là căn cứ pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể. Hợp đồng phải được lập thành văn bản thì mới có hiệu lực.

– Sau khi hợp đồng có hiệu lực, các bên phải tuân thủ, thực hiện đúng các quy định được thỏa thuận trong hợp đồng BCC.

– Trong quá trình hợp tác, các bên phải góp vốn, góp tài sản để thực hiện thỏa thuận ban đầu. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ được hưởng lợi nhuận theo thỏa thuận ban đầu. Nếu phát sinh lỗ, số tiền lỗ sẽ do các bên gánh chịu, dựa theo phạm vi đóng góp tài sản.

– Hợp đồng BCC là một loại hợp đồng song vụ.

– Các chủ thể trong hợp đồng BCC sẽ tồn tại độc lập, không cần thành lập pháp nhân chung trong quá trình hợp tác. Điều này đồng nghĩa với việc, các bên sẽ hoạt động độc lập theo vốn đầu tư ban đầu của mình, tự chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình.

4. Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng phải được lập thành văn bản. Đây là căn cứ pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể. Hợp đồng phải được lập thành văn bản thì mới có hiệu lực.

5. Chủ thể hợp đồng hợp tác kinh doanh

Xuất phát từ mục đích của hợp đồng hợp tác nên pháp luật quy định chủ thể của hợp đồng hợp tác là nhà đầu tư.

Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh bao gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông hoặc thành viên

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông hoặc thành viên

Các nhà đầu tư có thể có thể hợp tác song phương hoặc đa phương khi ký kết và thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Các chủ thể này có vị trí bình đẳng với nhau, có lợi ích chung khi tham gia vào hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Về nguyên tắc thì mọi nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài đểu trở thành chủ thể hợp đồng hợp tác, nếu không rơi vào trường hợp Luật cấm. Tuy nhiên, trong trường hợp luật chuyên ngành có quy định riêng về chủ thể hợp tác kinh doanh, thì chủ thể hợp đồng phải tuân thủ các quy định đó.

Trên đây là  tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com