Các cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo hướng dẫn của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Hình thức xử phạt, mức xử phạt đối với những hành vi này được thể hiện qua quyết định xử phạt vi phạm hành chính do người có thẩm quyền ban hành
Vậy, quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn hiện hành có cách thức thế nào?
1. Nguyên tắc ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Sửa đổi bổ sung năm 2020, việc ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải đảm bảo nguyên tắc sau:
– Trường hợp một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì chỉ ra 01 quyết định xử phạt, trong đó quyết định cách thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính.
– Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định cách thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức.
– Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định cách thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm của từng cá nhân, tổ chức.
– Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định quy định ngày có hiệu lực khác.
2. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
– Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;
– Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;
– Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác (nếu có);
– Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
– Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ và họ tên, chức vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức vi phạm;
– Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
– Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
– Hình thức xử phạt chính; cách thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
– Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
– Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộp tiền phạt;
– Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
– Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành.
Hình thức thức quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Lưu ý:
– Thời hạn thi hành quyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
– Trường hợp ban hành một quyết định xử phạt vi phạm hành chính chung đối với nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hoặc nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì nội dung hành vi vi phạm, cách thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức phải xác định cụ thể, rõ ràng.
3. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
3.1. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản như sau:
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*
______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)……………………………………………………………………………………………………… ;
(*)
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
(**):…………………………………………………………………. Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………………………………………… Quốc tịch:…………….
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………
…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………. ;
ngày cấp:…./…./ ; nơi cấp:…………………………………………………………………………………
(**)……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………
………………………….
Mã số doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………; ngày cấp: …/…./…..; nơi cấp: ………….
Người uỷ quyền theo pháp luật:(5) ………… Giới tính: ………………
Chức danh:(6)………………………………………………………………………………………………….
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)……………………………………………………….
3. Quy định tại(8)………………………………………………………………………………………………
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:……………………………………………………………………………….
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):……………………………………
Điều 2. Các cách thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)………………………………………………………………………………
Mức tiền phạt:(10)………………………………………………………………………………………………
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………….. )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt:(11)…………………………………………………………………………………….
…………………………………………
b) Thời hạn thực hiện cách thức xử phạt bổ sung là …. (**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):……………………………………………………………..
a) Biện pháp (12) ……………………………………………………………………………………………….
……………………………….
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(13) ………………………………… là (**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**)(14) …………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo hướng dẫn của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại(15) ……………………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số:(16) ……………………………………….. của(17)……………………………. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(18)…………………………….. để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức(**)(14)…………………………………………………….. có… quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Gửi cho(17)……………………………………………………………………………. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19)…………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20)…………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.
3.2. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính như sau:
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
_______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)………. :……………………………………………………………………………………..;
(*)
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …/…/….;
Căn cứ Biên bản phíên giải trình trực tiếp số: …/BB-GTTT lập ngày …./…./…. (nếu có);
Căn cứ Biên bản số: …./BB-XM lập ngày …/…/…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
(**:……………………………………………………………………… Giới.. tính:………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………………… Quốc…. tịch:………..
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………
…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………. ;
ngày cấp:…./…./ ; nơi cấp:………………………………………………………………………………..
(**)………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………….
………………………
Mã số doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………
ngày cấp:……………………. ; nơi cấp:………………………………..
Người uỷ quyền theo pháp luật:(5) ………….. Giới tính:……………
Chức danh:(6)…………………………………………………………………………………………………..
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)………………………………………………………..
3. Quy định tại:(8)………………………………………………………………………………………………
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):………………………………………………………………………
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):……………………………………………………………………….
………………………………
6. Bị áp dụng cách thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính:(9)………………………………………………………………………………
Căn cứ: (10)………………………………………………………………………………………………………
………………………
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):…………………………………………………………………
Căn cứ:(11)……………………………………………………………………………………………………….
……………………..
Thời hạn thực hiện cách thức xử phạt bổ sung là …. (**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):……………………………………………………………..
Căn cứ: (12)………………………………………………………………………………………………………
…………………….
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả(13)…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:………………………..
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………….. )
Cho(15)…………………………………………………………… là đơn vị đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ(16)………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(17)………………………………………………………………… là (**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**)(18) …………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo hướng dẫn của pháp luật.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại(19) ………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số:(20)………………………. của(21)……………………. trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (22)…………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**)(18)………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Gửi cho(21)……………………………………………………….. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (23)…………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (24)………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)