Hộ khẩu thường trú là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hộ khẩu thường trú là gì? (Cập nhật 2023)

Hộ khẩu thường trú là gì? (Cập nhật 2023)

Hộ khẩu thường trú là một loại giấy tờ có vai trò rất cần thiết đối với mỗi công dân xuất hiện thường xuyên trong các thủ tục hành chính, trong đó có ghi nhận nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của công dân. Quý bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này trong nội dung nội dung trình bày Hộ khẩu thường trú là gì? (Cập nhật 2023) của Công ty Luật LVN Group.

Hộ khẩu thường trú là gì? (Cập nhật 2023)

1. Hộ khẩu thường trú là gì?

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú (ĐKTT). (Điều 12 Luật Cư trú 2006).

Theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

Hộ khẩu thường trú là sổ do đơn vị công an cấp nhằm ghi nhận thông tin đăng ký thường trú, trong đó có ghi trọn vẹn thông tin cơ bản của mỗi cá nhân trong hộ gia đình như thông tin về họ và tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú như thế nào?

Điều kiện ĐKTT tại tỉnh:

Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được ĐKTT tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.(Điều 19 Luật Cư trú 2006).

Điều kiện ĐKTT tại thành phố trực thuộc trung ương:

(1) Có chỗ ở hợp pháp; trường hợp ĐKTT vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 01 năm trở lên; trường hợp ĐKTT vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 02 năm trở lên;

(2) Được người có sổ hộ khẩu (SHK) đồng ý cho nhập vào SHK của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

– Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;

– Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

– Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

– Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;

– Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;

(3) Được điều động, tuyển dụng đến công tác tại đơn vị, tổ chức hưởng lương từ NSNN hoặc theo chế độ HĐLĐ không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp;

(4) Trước đây đã ĐKTT tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;

(5) Trường hợp quy định tại các mục (1), (3) và (4) ĐKTT vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo hướng dẫn của HĐND thành phố;

– Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân;

– Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;

(6) Việc  ĐKTT vào nội thành thành phố Hà Nội thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 19 Luật Thủ đô 2012.(Khoản 2 Điều 1 Luật cư trú sửa đổi 2013).

3. Hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú

Để đăng ký thường trú, mỗi cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ nộp tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền . Hồ sơ cụ thể bao gồm: 

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu; 
  • Bản khai nhân khẩu theo mẫu; 
  • Giấy chuyển hộ khẩu, đối với trường hợp có yêu cầu phải cấp giấy chuyển khẩu; 
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp;

4. Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

Bước 1: Chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ đăng ký theo mục trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký hộ khẩu thường trú nộp hồ sơ trực tiếp đến Công an xã, phường hoặc thị trấn nơi mình sinh sống. Trong trường hợp nơi đó không có đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ sẽ nộp tại Công an cấp huyện.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú, đơn vị đăng ký có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu có thiếu sót gì, đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo lại cho người đăng ký thường trú bổ sung những giấy tờ còn thiếu. Sau đó, đơn vị đấy cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 3: Nộp lệ phí

Người đăng ký thường trú sẽ có nghĩa vụ nộp lệ phí đăng ký thường trú theo hướng dẫn của pháp luật.

Bước 4: Nhận kết quả

Cá nhân sẽ nhận được kết quả chậm nhất sau 07 ngày công tác, kể từ ngày nộphồ sơ trọn vẹn và hợp lệ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký.

5. Khi nào bỏ hộ khẩu thường trú?

Từ ngày 13 tháng 11 năm 2020, Luật Cư trú số 68/2020/QH14 bắt đầu có hiệu lực đã có những quy định mới so với Luật Cư trú trước đây. Đặc biệt, Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể về giá trị của sổ hộ khẩu tại khoản 3 Điều 38 như sau: 

Kể từ ngày Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thi hành, sổ hộ khẩu đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như tài liệu, giấy tờ xác nhận về cư trú theo hướng dẫn của Luật Cư trú 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. Trường hợp thông tin trên sổ hộ khẩu khác với thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì sử dụng thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Điều khoản cũng quy định khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trên sổ hộ khẩu thì đơn vị đăng ký cư trú thu hồi sổ hộ khẩu đã cấp và thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn của Luật Cư trú 2020 chứ không cấp mới, cấp lại sổ hộ khẩu.

Vì vậy, pháp luật không quy định bỏ sổ hộ khẩu hay thu hồi sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu giấy vẫn có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, từ sau thời gian này, thông tin của người dân sẽ được lưu trữ và quản lý tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Hộ khẩu thường trú là gì? (Cập nhật 2023) cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com