Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm những gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm những gì?

Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm những gì?

Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự cũng là căn cứ để tòa xem xét giải quyết một cách khách quan, chính xác và đúng quy định pháp luật.Trong nội dung trình bày dưới đây, Công ty Luật LVN Group xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm những gì? Mời khách hàng cùng theo dõi.

1. Những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án

Trên thực tiễn, việc xác định đúng thẩm quyền thụ lý giải quyết khởi kiện của Tòa án là một trong những vấn đề người khởi kiện phải chú trọng.

Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án được quy định cụ thể và rõ ràng:

Xác định thẩm quyền theo vụ việc

  • Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
  • Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự, vay tiền….
  • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.
  • Tranh chấp về thừa kế tài sản.
  • Tranh chấp về bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng.
  • Tranh chấp về bồi thường tổn hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo hướng dẫn của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường tổn hại được giải quyết trong vụ án hành chính.
  • Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước theo hướng dẫn của Luật tài nguyên nước.
  • Tranh chấp đất đai theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai;
  • Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo hướng dẫn của Luật bảo vệ và phát triển rừng.
  • Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo hướng dẫn của pháp luật về báo chí.
  • Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
  • Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo hướng dẫn của pháp luật về thi hành án dân sự.
  • Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo hướng dẫn của pháp luật về thi hành án dân sự.
  • Các tranh chấp khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, tổ chức khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Bên cạnh đó, tòa án còn có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp, yêu cầu liên quan đến Hôn nhân gia đình, ly hôn, quan hệ vợ chồng, Kinh doanh thương mại, Lao động…

2. Xác định thẩm quyền giải quyết của tòa án đối với vụ việc dân sự.

Việc xác định tòa án cấp Huyện hay tòa án cấp Tỉnh là đơn vị có thẩm quyền giải quyết là một trong những yếu tố cần thiết. Bởi vì nếu như xác định sai thẩm quyền tòa án giải quyết sẽ không được thụ lý và trả lại.

Thẩm quyền của tòa án nhân dân cấp huyện

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 35 BLTTDS 2015

Tòa án Nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

  • Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
  • Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
  • Tranh chấp về lao động

Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

  • Yêu cầu về dân sự tại Điều 27 trừ yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam. ;
  • Yêu cầu về hôn nhân và gia đình trừ yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc đơn vị khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc đơn vị khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
  • Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật này;
  • Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật này.
  • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

Thẩm quyền giải quyết của Tòa án Nhân dân cấp tỉnh

Căn cứ Điều 37 BLTTDS 2015

<img class=”i-amphtml-intrinsic-sizer” style=”box-sizing: inherit; max-width: 100%; display: block !important;” role=”presentation” src=”data:;base64,” alt=”” aria-hidden=”true” />
Thu thập chứng cứ, chứng minh cho yêu cầu khởi kiện
  • Tòa án Nhân dân cấp Tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
  • Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này
  • Tòa án nhân dân cấp Tỉnh giải quyết những tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án trừ những tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp Huyện.
  • Cùng với đó, ngoài những yêu cầu dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp Huyện thì Tòa án Tỉnh được xác định có thẩm quyền giải quyết.
  • Bên cạnh đó, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.

3. Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ

Căn cứ quy định tại Điều 39 BLTTDS 2015

  • Đối với những tranh chấp dân sự, thẩm quyền tòa án theo lãnh thổ được xác định là nơi cư trú, nơi công tác đối với cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở của bị đơn nếu trường hợp là tổ chức.
  • Các bên có thể thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc yêu cầu tòa án nơi cư trú của nguyên đơn giải quyết tranh chấp.
  • Đối với tranh chấp liên quan đến bất động sản thì tòa án nơi có bất động sản đó có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
  • Đối với những yêu cầu dân sự thì thẩm quyền theo lãnh thổ được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 39 BLTTDS 2015.

Vì vậy, khi chúng ta gặp những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa thì mới có thể khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết theo hướng dẫn.

4. Khi khởi kiện vụ án dân sự cần chuẩn chị những hồ sơ gì ?

Hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện, giấy tờ tùy thân, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện

Đơn khởi kiện

  • Người khởi kiện có thể tự mình làm đơn khởi kiện hoặc nhờ các tổ chức hành nghệ luật làm đơn.
  • Nội dung và cách thức của đơn khởi kiện phải tuân theo hướng dẫn tại Điều 189 BLTTDS 2015.
  • Đơn khởi kiện cần trình bày rõ nội dung vụ việc, những cá nhân tổ chức liên quan và yêu cầu khởi kiện để Tòa án nghiên cứu, xem xét giải quyết.

5. Chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.

Theo quy định tại Điều 94 BLTTDS 2015, nguồn của chứng cứ là

  • Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử.
  • Vật chứng.
  • Lời khai của đương sự.
  • Lời khai của người làm chứng.
  • Kết luận giám định.
  • Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ.
  • Kết quả định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
  • Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập.
  • Văn bản công chứng, chứng thực.
  • Các nguồn khác mà pháp luật có quy định.

Đối với những tranh chấp dân sự khác nhau thì chúng ta có thể gửi tới cho tòa án những chứng cứ, tài liệu khác nhau:

  • Giấy ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện các thủ tục tố tụng tại Tòa án.
  • Đối với tranh chấp ly hôn, chúng ta có thể gửi tới: giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy khai sinh của con, các chứng thư chứng minh tài sản chung…
  • Đối với tranh chấp đất đai những chứng cứ kèm theo có thể là: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản đồ thửa đất, xác nhận của địa phương về tình trạng đất…
  • Đối với tranh chấp di sản thừa kế: di chúc, sổ hộ khẩu chứng minh quan hệ với người để lại di sản,….
  • Mặt khác các tranh chấp khác chúng ta có thể gửi tới các hợp đồng giao dịch đối với các tranh chấp liên quan đến giao dịch dân sự….

Giấy tờ tùy thân

Chúng ta phải gửi tới cho tòa giấy tờ tùy thân của người khởi kiện cũng như bản sao giấy tờ tùy thân của người bị kiện (nếu có), cùng với đó là những giấy tờ chứng minh mối quan hệ với những người có liên quan trong yêu cầu khởi kiện để tòa án xem xét về quyền khởi kiện để làm căn cứ giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Vì vậy, khi tiến hành khởi kiện dân sự, chúng ta cần chuẩn bị các loại hồ sơ khởi kiện bao gồm Đơn khởi kiện, các chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện, giấy tờ tùy thân. Tùy vào từng tranh chấp khác nhau cũng ảnh hưởng đến những loại hồ sơ mà chúng ta cần gửi tới cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ theo hướng dẫn, chúng ta thực hiện việc nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo như quy định của pháp luật đã phân tích phía trên.

6. Giới thiệu dịch vụ pháp lý của Công ty Luật LVN Group

Đến với LVN Group chúng tôi, Quý khách sẽ được gửi tới những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý.

>>>Tại LVN Group cũng gửi tới Công văn 1379/BHXH-BT, mời bạn đọc cân nhắc!!

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật LVN Group liên quan đến Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm những gì?. Còn bất cứ câu hỏi gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

Hotline: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com