Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, hoạt động kiểm toán trở thành nhu cầu tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của các doanh nghiệp. Gắn liền với hoạt động kiểm toán là hồ sơ kiểm toán, một trong trong những loại hồ sơ kiểm toán được quan tâm hơn cả là hồ sơ kiểm toán chung. Vậy Hồ sơ kiểm toán chung (Permanent audit files) là gì? Bạn đọc hãy cùng Luật LVN Group đi nghiên cứu nào!
Hồ sơ kiểm toán chung (Permanent audit files) là gì?
1. Hồ sơ kiểm kiểm toán chung là gì?
Trên cơ sở quy định của Luật Kiểm toán năm 2015 thì Hồ sơ kiểm toán được định nghĩa dưới góc độ pháp lý màu đó chính là một trong những loại hồ sơ kiểm toán mẫu và sẽ có bao gồm đến được tất cả đến về những thông tin cần thiết ở trong những quá trình kiểm toán và được theo như những dòng lịch sử của với một khách hàng, có thể sẽ được chứa đựng về một hoặc là sẽ nhiều hơn đó là những cuộc kiểm toán của mỗi một doanh nghiệp.
Bên cạnh đó thì hồ sơ kiểm toán cũng được xem là một trong những thông tin để căn cứ kiểm toán viên lập báo để được kiểm toán và đây cũng là nơi lưu trữ thông tin, là nguồn thông tin có tính xác thực cao và hỗ trợ các người giám sát viên kiểm tra viên trong công tác kiểm tra.
Mời bạn cân nhắc nội dung trình bày: Hồ sơ kiểm toán gồm những giấy tờ nào?
Hồ sơ kiểm toán thường được phân làm 2 loại chính: hồ sơ kiểm toán chung (permanent file), hồ sơ kiểm toán năm (current file).
Hồ sơ kiểm toán chung (tài liệu bất biến) còn được gọi là hồ sơ thường trực trong tiếng Anh được gọi là Permanent audit files. Hồ sơ kiểm toán chung là một loại của hồ sơ kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán chung là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một khách hàng.
Hồ sơ kiểm toán chung giúp công ty kiểm toán có được thông tin mang tính hệ thống về khách hàng giúp giảm thiểu thời gian và chi phí kiểm toán đối với những khách hàng kiểm toán mà công ty thực hiện cho nhiều năm.
2. Nội dung của hồ sơ kiểm toán chung
Hồ sơ kiểm toán chung thường bao gồm: Các thông tin chung về đối tượng được kiểm toán, các tài liệu số liệu về tài chính. Hồ sơ kiểm toán chung được cập nhật hàng năm khi có sự thay đổi liên quan đến các tài liệu này
Cụ thể hồ sơ kiểm toán chung thường bao gồm:
– Các thông tin chung về khách hàng
Bao gồm các ghi chép hay bản sao các tài liệu pháp lí, thoả thuận và biên bản quan trọng như: Quyết định thành lập, Giấy phép đăng kí kinh doanh, Điều lệ Công ty, Biên bản họp Hội đồng quản trị, họp Ban giám đốc, bố cáo…; Các thông tin liên quan đến môi trường kinh doanh, môi trường pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh của khách hàng; quá trình phát triển của khách hàng;
– Các tài liệu về thuế: các văn bản, chế độ thuế riêng trong lĩnh vực hoạt động của khách hàng, các tài liệu về việc thực hiện chế độ thuế hàng năm.
– Các tài liệu về nhân sự: các thoả ước lao động, các qui định riêng của đơn vị được kiểm toán về lao động, các qui định về quản lí và sử dụng quĩ lương…
– Các tài liệu về kiểm toán (các nguyên tắc kiểm toán áp dụng, báo cáo tài chính…), các phân tích về các tài khoản quan trọng như: tài sản cố định, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu để xem xét tính biến động qua các kì, và kết quả kiểm toán những năm trước.
– Các hợp đồng hoặc thoả thuận với bên thứ ba có hiệu lực trong thời gian dài (ít nhất hai năm tài chính): Hợp đồng kiểm toán, Hợp đồng cho thuê, Hợp đồng bảo hiểm, thoả thuận vay…
– Các tài liệu về chính sách kế toán, các tài liệu khác
Hồ sơ kiểm toán chung được cập nhật hàng năm khi có sự thay đổi liên quan đến các tài liệu đề cập trên đây.
3. Ý nghĩa của hồ sơ kiểm toán chung
Hồ sơ kiểm toán chung gửi tới những dữ liệu chung nhất về đối tượng kiểm toán, liên quan đến hơn một cuộc kiểm toán trong một giai đoạn tài chính của chung một đối tượng kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán chung cũng mang trọn vẹn ý nghĩa của một bộ hồ sơ kiểm toán. Đó là:
Thứ nhất, hồ sơ kiểm toán là cơ sở, là căn cứ cho kiểm toán viên đưa ra ý kiến của mình. Chức năng của kiểm toán tài chính là hướng tới việc xác minh và bày tỏ ý kiến dựa trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán. Mà các bằng chứng kiểm toán được thu thập bằng nhiều cách khác nhau và từ nhiều nguồn khác nhau. Do đó, chúng cần được thể hiện thành các tài liệu theo những dạng nhất định, sắp xếp theo những nguyên tắc nhất định giúp kiểm toán viên lưu trữ và làm bằng chứng khi cần thiết, để bảo vệ ý kiến của mình. Đồng thời, hồ sơ kiểm toán bảo đảm cho kiểm toán viên khác và những người không tham gia vào cuộc kiểm toán cũng như người kiểm tra, soát xét công việc kiểm toán hiểu được công việc kiểm toán.
Thứ hai, hồ sơ kiểm toán là bằng chứng cần thiết chứng minh cuộc kiểm toán đã được thực hiện theo đúng các chuẩn mực kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán có các kế hoạch, chương trình kiểm toán, các thủ tục kiểm toán đã áp dụng, …. cũng cần được ghi chép dưới dạng tài liệu, để phục vụ cho chính quá trình kiểm toán cũng như làm cơ sở để chứng minh việc kiểm toán đã được tiến hành theo đúng những chuẩn mực thực hiện.
Thứ ba, hồ sơ kiểm toán phục vụ cho việc phân công và phối hợp kiểm toán. Công việc kiểm toán thường được tiến hành bởi nhiều người trong một thời gian nhất định, do đó việc phân công và phối hợp công tác là một yêu cầu cần thiết.
Thứ tư, mỗi hồ sơ kiểm toán là nơi lưu trữ toàn bộ thông tin về một đối tượng. Trong quá trình kiểm toán, các thông tin đã thu thập sẽ được tiếp tục bổ sung, cập nhật vào hồ sơ kiểm toán của từng đối tượng có liên quan.
Thứ năm,hồ sơ kiểm toán làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán, làm tài liệu cho kỳ kiểm toán sau, làm tài liệu cho đào tạo.
Vì vậy, chúng tôi đã nghiên cứu và có câu trả lời cho quý bạn đọc về câu hỏi Hồ sơ kiểm toán chung (Permanent audit files) là gì? Chúng tôi hy vọng những phân tích này sẽ hữu ích và có giá trị sử dụng đối với bạn đọc trong quá trình công tác. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn thêm các nội dung khác liên quan đến kiểm toán, vui lòng liên hệ tới Luật LVN Group để được hỗ trợ, trả lời kịp thời !!