Khi tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế, bên mời thầu cần lập hồ sơ mời thầu để làm căn cứ thông báo mời thầu đến nhà thầu, nhà đầu tư. Đồng thời hồ sơ mời thầu cũng là căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư .Hiện nay việc đấu thầu trong các dự án xây dựng được nhiều nhà thầu, nhà đầu tư rất quan tâm. Chính bởi lẽ đó, rất nhiều người quan tâm đến hồ sơ mời thầu xây dựng. Vậy hồ sơ mời thầu xây dựng là gì? Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu xây dựng thế nào? Mẫu hồ sơ mời thầu xây dựng thế nào? Hồ sơ mời thầu xây dựng gồm những gì?…. Để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc thông tin dưới nội dung trình bày sau.
HỒ SƠ MỜI THẦU XÂY DỰNG?
1. Hồ sơ mời thầu xây dựng là gì?
Tại Khoản 29 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 quy định rất rõ giải thích về hồ sơ mời thầu như sau:
“29. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho cách thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.”
Trên cơ sở quy định trên về hồ sơ mời thầu, có thể hiểu hồ sơ mời thầu xây dựnglà toàn bộ tài liệu sử dụng cho cách thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong dự án, gói thầu xây dựng; bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu xây dựng, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu xây dựng?
Hồ sơ mời thầu xây dựng chỉ được phát hành khi đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn của Luật đấu thầu hiện hành. Căn cứ theo Điều 17 Luật đấu thầu 2013 quy định về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu như sau:
“1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo hướng dẫn của Luật này;
d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo hướng dẫn của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo hướng dẫn của Luật này.”
3. Mẫu hồ sơ mời thầu xâu dựng thế nào?
Pháp luật hiện hành có quy định rõ mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp, cụ thể tại Thôn tư 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/05/2015 của Bộ kế hoạch và đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp. Theo đó:
– Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp số 01 (Mẫu số 01) áp dụng cho gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước với phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ;
– Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp số 02 (Mẫu số 02) áp dụng cho gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước với phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ.
– Đối với gói thầu xây lắp được tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước (NCB) thuộc các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của ADB, WB thì áp dụng mẫu hồ sơ mời thầu NCB do ADB và WB ban hành bằng tiếng Việt.
Mẫu số 01 và mẫu số 02 nêu trên đã được quy định chi tiết tại thông tư 03/2015/TT-BKHĐT.
4. Hồ sơ mời thầu xây dựng gồm những gì?
Để xác định hồ sơ mời thầu gồm những nội dung, tài liệu gì, chúng ta có thể căn cứ vào mẫu số 01, mẫu số 02 tại thông tư 03/2015/TT-BKHĐT. Tại thông tư này đã quy định rất rõ ràng và chi tiết về mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp.
Ví dụ: Vời mẫu hồ sơ mời thầu xây dựng 01, gồm 4 phần:
– Phần 1: Nêu ra mô tả tóm tắt về thủ tục đấu thầu ( gồm chỉ dẫn nhà thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, biểu mẫu dự thầu)
– Phần 2: Nêu ra mô tả tóm tắt yêu cầu về xây lắp
– Phần 3: Nêu ra mô tả tóm tắt điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
– Phần 4: Nêu ra mô tả tóm tắt phụ lục về các ví dụ Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kĩ thuật
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về hồ sơ mời thầu xây dựng theo hướng dẫn mới nhất hiện hành để bạn đọc cân nhắc. Nếu có bất kỳ câu hỏi gì về vấn đề nêu trên hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi hãy liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.