Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? [Cập nhật 2023]

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? [Cập nhật 2023]

Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng) không còn là khái niệm xa lạ với người tiêu dùng cũng như chủ kinh doanh. Tuy nhiên, với vai trò là chủ kinh doanh hay chủ doanh nghiệp, bạn cần phải hiểu thêm một khái niệm là hoàn thuế GTGT. Bởi trên thực tiễn, đây là khoản chi phí bạn có thể được hoàn lại theo các điều khoản mà Luật quy định. Vậy hoàn thuế gtgt là gì bạn cần quan tâm và thủ tục hoàn thuế sẽ diễn ra thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này. Mời bạn đọc cùng theo dõi

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? [Cập nhật 2023]

1. Thuế VAT là gì?

Thuế VAT hay còn được biết đến là thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được nhà nước đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Doanh nghiệp, công ty và cơ sở kinh doanh là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng nhưng người chịu thuế giá trị gia tăng lại là người tiêu dùng. Khoản thuế này sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Căn cứ theo danh sách hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế giá trị gia tăng được tính cố định là 10% giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Theo Luật pháp Việt Nam, hiện có 2 phương pháp tính thuế gia tăng:

  • Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
  • Tính thuế theo phương pháp trực tiếp

Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại cho các đối tượng nộp thuế là đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ. Số tiền được trả lại là số tiền thuế đầu vào khi bạn trả để mua hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế. Hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.

2. Đối tượng hoàn thuế GTGT

  1. Các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
  2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh
  3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
  4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
  5. Hoàn thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
  6. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo hướng dẫn của pháp luật
  7. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp

3. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

Theo Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2013, 2016) quy định các trường hợp được hoàn thuế GTGT gồm:

1. Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.

* Lưu ý: Những trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo hướng dẫn của Luật Hải quan thì không được hoàn thuế.

3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sát nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

4. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

5. Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.

6. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

7. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Thủ tục hoàn thuế GTGT là gì?

Căn cứ theo Thông tư 156/2014/TT-BTC, quy trình hoàn thuế GTGT sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế

Ví dụ: Đối với hàng hóa xuất khẩu, hoàn thuế GTGT cần có: Hợp đồng mua bán, gia công cùng tờ khai hải quan và các chứng từ thanh toán qua ngân hàng,…

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT

Hồ sơ hoàn thuế được nộp một bộ tại đơn vị thuế quản lý trực tiếp hoặc tại đơn vị hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại đơn vị thuế hoặc gửi qua đường bưu chính.

Bước 3: Xử lý hồ sơ, ra quyết định và trả tiền thuế GTGT cho người nộp thuế

Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế căn cứ Quyết định hoàn thuế, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định; căn cứ quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp.

5. Thời hạn giải quyết hoàn thuế

Căn cứ Thông tư 99/2016/TT/BTC, thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế được chia thành 02 trường hợp:

  • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
  • Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì đơn vị thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì đơn vị thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
  • Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày công tác, kể từ ngày nhập được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.

Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ về các điều kiện hoàn thuế gtgt là gì và thủ tục, quy trình hoàn thuế chi tiết, rõ ràng nhất. Nếu có bất kỳ câu hỏi phát sinh trong quá trình nghiên cứu, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com