Hoàn thuế gtgt vãng lai như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hoàn thuế gtgt vãng lai như thế nào?

Hoàn thuế gtgt vãng lai như thế nào?

Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đề cập đến vấn đề Hoàn thuế GTGT vãng lai thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi

Hoàn thuế gtgt vãng lai thế nào?

1. Thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh là gì ?

Thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh là một khoản thuế GTGT (1% hoặc 2%) phải trích nộp cho đơn vị thuế khi kinh doanh bán hàng, thi công xây dựng, lắp đặt, chuyển nhượng bất động sản ở tỉnh khác (theo Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013).

2. Trường hợp nào khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh

Điểm đ khoản 1 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:

“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho đơn vị thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

Căn cứ tình hình thực tiễn trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

Theo đó, trường hợp phải khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh gồm:

– Hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh có giá trị bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên thì phải kê khai thuế GTGT vãng lai tại địa phương đó.

– Nếu là hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương đó thì phải kê khai thuế vãng lai tại địa phương đó.

3. Khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương

Điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Trường hợp người nộp thuế có công trình xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương như: xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí,…, không xác định được doanh thu của công trình ở từng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của doanh thu xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh chung với hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở chính và nộp thuế GTGT cho các tỉnh nơi có công trình đi qua. Số thuế GTGT phải nộp cho các tỉnh được tính theo tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh do người nộp thuế tự xác định nhân (x) với 2% doanh thu không có thuế GTGT của hoạt động xây dựng công trình.

Số thuế GTGT đã nộp (theo chứng từ nộp thuế) của hoạt động xây dựng công trình liên tỉnh được trừ (-) vào số thuế phải nộp trên Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) của người nộp thuế tại trụ sở chính.

Người nộp thuế lập Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh (mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này) và sao gửi kèm theo Tờ khai thuế GTGT cho Cục Thuế nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT.”

4. Thuế suất thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh

Thuế suất thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ:

– Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% thì chịu 2%.

– Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% thì chịu 1%.

Trên doanh thu hàng hoá không có thuế GTGT với đơn vị Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. (Thể hiện cụ thẻ tỷ lệ trên phần mềm HTKK)

5. Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh

-Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT.

6. Kỳ kê khai thuế vãng lai

– Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng.

7. Hạch toán thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh

– Khi kê khai thuế vãng lại, hạch toán:

Nợ TK 333111

Có TK 333112 – Chi tiết đơn vị thuế tại tỉnh phát sinh

– Thanh toán tiền thuế GTGT vãng lai, hạch toán:

Nợ TK 333112 – Chi tiết đơn vị thuế tại tỉnh phát sinh

Có TK 112,111, 131 ( Nếu chủ đầu tư thanh toán hộ)

– Đồng thời, hạch toán khấu trừ tại trụ sở chính:

Nợ TK 1331

Có TK 333111

8. Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh)

[01] Kỳ tính thuế: * Lần phát sinh

* Tháng……… năm ……

[04] Tên người nộp thuế:………………………

[06] Địa chỉ: ………………………………………

[07] Quận/huyện: ……… [08] Tỉnh/thành phố: ………..

[09] Điện thoại:……  [10] Fax:………. [11] Email: ………

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………

[14] Địa chỉ: ……………………………………………

[15] Quận/huyện: ……….  [16] Tỉnh/thành phố: ……..

[17] Điện thoại: ………..  [18] Fax: ……. . [19] Email: …….

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số………… .ngày……………………

                                                                          Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Tổng số thuế phải nộp [27] = [25] + [26]: …………………………

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

9. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng bất động sản ngoại tỉnh

 

BẢNG KÊ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐÃ NỘP

CỦA DOANH THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG

BẤT ĐỘNG SẢN NGOẠI TỈNH

(Kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng …… năm………hoặc quý…..năm…….

[02] Tên người nộp thuế :……………………………

[04] Tên đại lý thuế (nếu có) : …………………

                                                                                 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

Trên đây là những nội dung về vấn đề Hoàn thuế GTGT vãng lai thế nào? Nếu có bất kỳ vướng mắc phát sinh, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com