Hỏi về thủ tục thừa kế - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hỏi về thủ tục thừa kế

Hỏi về thủ tục thừa kế

Chị Giao có câu hỏi:

Xin hỏi: Ông A và bà B lấy nhau năm 1986 có 5 người con, hai ông bà tạo dựng nên được tài sản là 2 GCNQSDĐ nhưng năm 1993 Nhà nước cấp GCNQSDD chỉ ghi tên chủ hộ là ông B. Năm 2013 ông A chết.  Đến 2015  bà B và các con muốn phân chia di sản thì phải làm thế nào? số tài sản đó có phải là ts chung không? Theo ý nguyện các con muốn để lại phần đc hưởng cho bà B. Vậy phải làm thủ tục thế nào?

Luật sư trả lời:

Chào bạn!

Mặc dù quyền sử dụng đất được hình thành trong thời kỳ hôn nhân giữa ông A và bà B, là tài sản chung của ông A và bà B. Tuy nhiên, khi Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ ghi tên chủ hộ thì trong hộ khẩu của hộ gia đình ông A tại thời gian được được cấp giấy chứng nhận có bao nhiêu người thì Nhà nước công nhận quyền sử dụng của từng ấy người.

Bà B và các con muốn chia di sản thừa kế để bà B hưởng toàn bộ di sản của ông A thì những người thừa kế theo pháp luật của ông A phải thực hiện thủ tục phân chia di sản thừa kế, các đồng thừa kế nhường lại quyền thừa kế của mình cho bà B và thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng sang tên cho bà B.

Thân!

Luật sư 2 trả lời:

1. Về quyền thừa hưởng gia sản của cha:

Bạn là con đẻ của cha bạn nên bạn có quyền hưởng thừa kế theo pháp luật tài sản của cha bạn để lại sau khi cha của bạn qua đời. Bởi vì, bạn là người thừa kế theo pháp luật của cha bạn.

Theo điểm a khoản 1 Điều 676 Bộ luật Dân sự quy định về Người thừa kế theo pháp luật thuộc hàng thừa kế thứ nhất như sau: “Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết”.

2. Quyền về nhà để gặp cha:

Tình cảm cha con là tình cảm đặc biệt, quyền gặp cha hay thăm cha là quyền nhân thân gắn với mỗi con người, không ai có quyền ngăn cản việc gặp gỡ của cha con bạn. Cho dù bạn là con riêng của bố bạn thì bạn vẫn là thành viên của gia đình.

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về thành viên gia đình như sau: “Thành viên gia đình bao gồm vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị, em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột“.

Thân!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com