Hợp đồng cho thuê tài chính là gì? Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng cho thuê tài chính là gì? Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính

Hợp đồng cho thuê tài chính là gì? Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính

Hiện nay bạn đọc có thể sẽ phải gặp những tình huống cần đến việc sử dụng các loại hợp đồng. Một trong số các hợp đồng mà bạn đọc có thể gặp phải đó là Hợp đồng cho thuê tài chính. Về vấn đề này, LVN Group xin đưa ra nội dung trình bày Hợp đồng cho thuê tài chính là gì? Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính để bạn đọc cân nhắc qua nội dung trình bày sau:

Hợp đồng cho thuê tài chính là gì? Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính

1. Hợp đồng cho thuê tài chính là gì?

Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên để thỏa thuận về vấn đề làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Hợp đồng thường gắn liền với các dự án, trong đó một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện toàn bộ dự án hay một phần dự án cho mình. Hợp đồng có thể được thể hiện bằng văn bản và cũng có thể được thể hiện bằng lời nói và có thể có người làm chứng.

Hợp đồng cho thuê tài chính có thể được hiểu là thoả thuận thuê một hoặc một số loại máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và động sản khác phù hợp với những quyền và nghĩa vụ của đôi bên.

 

2. Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính

  • Hợp đồng cho thuê tài chính phải được lập thành văn bản phù hợp với quy định của pháp luật. Mặt khác, hợp đồng cho thuê tài chính phải ghi rõ việc xử lý tài sản khi hợp đồng chấm dứt trước thời hạn.
  • Đặc biệt, bên cho thuê và bên thuê không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng, nếu một bên đơn phương hủy bỏ hợp đồng thì phải gánh chịu những hậu quả pháp lý theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Mẫu hợp đồng cho thuê tài chính theo hướng dẫn của pháp luật như sau:
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Số:……………………./HĐCTTC
(Hợp đồng không huỷ ngang)

Hôm nay, ngày ……. tháng …….năm……… tại trụ sở Công ty cho thuê tài chính ……………….Chúng tôi gồm:

1- BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
Tên:  CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………. Fax: ………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………….
Do Ông (Bà): …………………………………………………………………….Sinh năm: ……………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………….. làm uỷ quyền.

2- BÊN THUÊ (BÊN B)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………. Fax: ………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………….
Do Ông (Bà): …………………………………………………………………….Sinh năm: ……………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………….. làm uỷ quyền.

Hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng cho thuê tài chính (Sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH, MỤC ĐÍCH VÀ ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A tài sản thuê tài chính dưới đây:
1.1.   Mô tả tài sản thuê tài chính: tên, đặc tính kỹ thuật, số lượng, chất lượng…
(bảng kèm theo)
1.2.   Mục đích sử dụng: Phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.   Địa điểm sử dụng: …………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: BÊN CUNG ỨNG TÀI SẢN      
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………. Fax: …………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………
Do Ông (Bà): ……………………………………………………………………Sinh năm: ……………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………… làm uỷ quyền.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC MUA SẮM VÀ GIAO NHẬN TÀI SẢN THUÊ
3.1 Bên B lựa chọn tài sản, nhà cung ứng theo các qui định hiện hành và ký biên bản thoả thuận với bên cung ứng về các điều kiện mua bán như chủng loại, số lượng, chất lượng, xuất xứ, giá cả, phương thức thanh toán, bảo hành… Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về các điều kiện mua bán do mình đã lựa chọn.
3.2 Bên A ký Hợp đồng mua bán tài sản với Bên cung ứng căn cứ vào Biên bản thoả thuận mua bán giữa Bên B và Bên cung ứng. Việc bàn giao tài sản giữa Bên A, Bên cung ứng và Bên B phải được lập thành văn bản. (Biên bản nghiệm thu và bàn giao được uỷ quyền thẩm quyền của các bên xác nhận về tình trạng tài sản tại thời gian giao nhận và ký tên, đóng dấu).
3.3 Bên A căn cứ đề nghị thanh toán quy định trong Hợp đồng mua bán đã ký giữa Bên A với Bên cung ứng để thanh toán tiền cho Bên cung ứng.

ĐIỀU 4: TỔNG SỐ TIỀN ĐẦU TƯ TÀI SẢN THUÊ, TIỀN THUÊ, TRẢ TRƯỚC
4.1. Tổng số tiền đầu tư tài sản thuê tài chính bao gồm:
– Tiền mua tài sản: …………………………………………………………………….
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………….)
– Các loại thuế: Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Các chi phí hợp lý khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi đưa tài sản vào hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật nếu có).
– Số tiền thanh toán nêu trên được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá USD bán ra của ……………………………. công bố tại thời gian bên bán xuất chứng từ.
4.2. Bên B trả trước: ……………………………..tương đương …….% Tiền mua tài sản
Các chi phí hợp lý khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi đưa tài sản vào hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật nếu có như thuế trước bạ, phí đăng ký, đăng kiểm, phí bảo hiểm tài sản thuê…
4.3. Tiền thuê tài chính bao gồm:
– Nợ gốc: ……………………. tương đương ……% Tiền mua tài sản.
– Nợ lãi: được xác định trên cơ sở dư nợ gốc, lãi suất thuê và thời hạn thuê tài chính
Các số tiền nêu trên sẽ được nêu cụ thể tại các phụ lục kèm theo Hợp đồng.
Trường hợp phát sinh các khoản thanh toán dẫn đến  số tiền thuê thay đổi, hai bên sẽ  ký phụ lục hợp đồng bổ sung.

ĐIỀU 5: LÃI SUẤT THUÊ TÀI CHÍNH, LÃI SUẤT QUÁ HẠN
5.1 Lãi suất thuê tài chính:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
5.2 Lãi suất quá hạn: Bằng …….% lãi suất thuê tài chính qui định tại mục 5.1 của điều này.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN THUÊ, KỲ HẠN TRẢ TIỀN THUÊ
6.1 Thời điểm nhận nợ: Được tính từ ngày Bên A thanh toán món tiền đầu tiên cho Bên cung ứng.
6.2 Thời hạn thuê tài chính là (1) ……… năm (tương đương ……… tháng) kể từ  thời  điểm Bên B nhận nợ với Bên A cho đến khi Bên B trả hết nợ tiền thuê (bao gồm gốc và lãi) cho Bên A, đã được thoả thuận ghi trong Hợp đồng cho thuê tài chính.
6.3 Kỳ hạn trả tiền thuê:
– Gốc trả: …… tháng trả một lần
– Lãi trả hàng tháng

ĐIỀU 7: THANH TOÁN TIỀN THUÊ
7.1 Bên B thực hiện thanh toán trọn vẹn và đúng hạn các khoản tiền thuê (bao gồm gốc và lãi) cho bên A theo các phụ lục kèm theo Hợp đồng được hai bên ký kết hoặc theo thông báo điều chỉnh lãi suất do bên A ký.
7.2 Các khoản thanh toán tiền thuê được trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A.
7.3 Đồng tiền thanh toán: VND
7.4 Phạt do thanh toán chậm:
– Khi đến kỳ hạn trả tiền thuê hoặc kết thúc thời hạn thuê, nếu Bên B không trả tiền thuê (gốc và/hoặc lãi) trọn vẹn và không được Bên A điều chỉnh kỳ hạn trả tiền thuê, gia hạn thời hạn thuê hoặc thời hạn điều chỉnh, gia hạn trả tiền thuê  đến  hạn mà bên B vẫn không trả đủ tiền thuê thì Bên A sẽ chuyển toàn bộ dư nợ gốc, kể cả dư nợ chưa đến hạn theo hợp đồng này sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn theo qui định tại điều 5 của Hợp đồng này.
– Đến hạn thanh toán, Bên B phải chủ động thanh toán cho Bên A, nếu ngày thanh toán là ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) hoặc ngày lễ, tết thì ngày công tác kế tiếp sẽ là ngày trả nợ của Bên B.
– Trường hợp Bên B không chủ động thanh toán thì Bên A có quyền lập uỷ nhiệm thu gửi tới các Tổ chức tín dụng nơi Bên B mở tài khoản (tiền gửi hoặc tiền tiết kiệm) để nhờ thu. Bên A và Bên B đều thống nhất coi việc vi phạm thời hạn thanh toán tiền của Bên B là sự chấp nhận vô điều kiện của Bên B cho phép các Tổ chức tín dụng đó tự động trích tiền trả cho bên A khi Bên A có văn bản yêu cầu.
7.5 Thanh toán trước hạn:
– Trừ khi hai bên có thoả thuận khác bằng văn bản, sau mười hai tháng kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê, nếu được sự đồng ý của Bên A, Bên B được thanh toán trước hạn toàn bộ hoặc một phần số tiền thuê còn lại (gốc, lãi và toàn bộ các chi phí khác nếu có) và phí thanh lý trước hạn…(do hai bên thoả thuận tại thời gian ký hợp đồng)
– Trường hợp bên thuê có nhu cầu thanh toán tiền thuê trước thời hạn và thời gian thuê từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê, Bên thuê phải chịu khoản phí thanh lý trước hạn bằng = Tổng số tiền thanh toán trước hạn x (12 tháng – Số tháng đã trả thực tiễn) x Lãi suất thuê đang áp dụng.

ĐIỀU 8: TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO KHOẢN THUÊ
8.1 Bên B trả trước: ……………. tương đương …….% Tổng số tiền mua tài sản (Trong đó Bên B thanh toán trực tiếp cho Đơn vị cung ứng ………………. để làm thủ tục đặt cọc mua xe, số tiền còn lại ……………………….. Bên B chuyển vào tài khoản của bên A trước khi giải ngân thanh toán cho bên cung ứng với từng đợt lấy xe).
8.2 Bên B ký cược ………………………. tương đương …….% Tổng số tiền mua tài sản trong suốt thời hạn thuê tài chính. Bên A có quyền khai thác, sử dụng, xác lập giao dịch đối với số tiền ký cược đó. Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê hoặc thanh toán không đủ theo lịch thanh toán tiền thuê quy định tại hợp đồng này thì Bên A có quyền trích ngay số tiền ký cược của Bên B để trừ nợ lãi vay và Bên B có nghĩa vụ nộp lại ngay số tiền đã bị trích còn thiếu. Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền ký cược cho Bên B sau khi Bên B đã thực hiện xong tất cả các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

ĐIỀU 9:  BẢO HIỂM TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH
9.1 Tài sản thuê tài chính được mua bảo hiểm trong suốt thời hạn thuê tại Công ty Bảo hiểm do hai bên thoả thuận. Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền mua bảo hiểm. Loại hình bảo hiểm và mức mua bảo hiểm cho tài sản thuê tài chính được xác định căn cứ vào mức độ rủi ro thường gặp đối với từng loại tài sản và phù hợp với thông lệ quốc tế, khuyến cáo của Công ty Bảo hiểm. Việc mua  bảo hiểm tài sản lần  đầu hoặc mua bảo hiểm bằng tiền vay của bên A sẽ do bên A chỉ định đơn vị bảo hiểm và được thực hiện tại Công ty Bảo hiểm ……………………..
Trường hợp Bên A thanh toán tiền mua bảo hiểm trên cơ sở đề nghị của Bên B, Bên B có nghĩa vụ phải hoàn trả số tiền bảo hiểm đó và lãi phát sinh cho Bên A
Khi đến hạn mua bảo hiểm tiếp theo, nếu Bên B không mua bảo hiểm và không có văn bản đề nghị Bên A mua thì Bên A sẽ chủ động thanh toán tiền mua bảo hiểm cho Công ty Bảo hiểm. Bên B đương nhiên phải nhận nợ số tiền Bên A đã thanh toán và có nghĩa vụ phải hoàn trả lại cho Bên A số tiền này theo lịch thanh toán tiền thuê đã bao gồm thêm số tiền bảo hiểm.
Trong mọi trường hợp, hợp đồng bảo hiểm phải ghi rõ người thụ hưởng là Bên A.
9.2 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, Bên B phải lập tức báo ngay cho Bên A biết và phối hợp với Bên A hoàn tất các thủ tục để nhận bồi thường.
Số tiền bồi thường nhận được từ công ty bảo hiểm sẽ được Bên A thanh toán  theo thứ tự ưu tiên: thanh toán hết các chi phí liên quan; thanh toán số nợ lãi, nợ gốc còn thiếu theo hướng dẫn tại hợp đồng này.
Nếu số tiền bồi thường bảo hiểm chưa đủ để thanh toán các khoản nợ gốc và nợ lãi còn thiếu, Bên B phải thanh toán số tiền thuê còn thiếu cho bên A; nếu thừa, Bên A sẽ thanh toán lại cho Bên B.

ĐIỀU 10: GIÁ CHỌN MUA
10.1 Khi kết thúc Hợp đồng này, Bên B có quyền tiếp tục thuê hoặc mua lại tài sản thuê tài chính với giá chọn mua là: ……………………………………..
10.2. Trong trường hợp Bên B chọn mua lại tài sản thuê tài chính, tiền mua tài sản sẽ được thanh toán vào kỳ hạn trả nợ cuối cùng của hợp đồng này.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
11.1 Bên A có quyền:
a) Sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn cho thuê. Quyền sở hữu này không bị ảnh hưởng trong trường hợp Bên B phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán. Tài sản thuê không được coi là tài sản của Bên B khi xử lý tài sản để trả nợ cho các chủ nợ khác.
b) Không có điều kiện nào trong Hợp đồng này được hiểu là có sự chuyển nhượng quyền sở hữu cho Bên B trước khi Hợp đồng chấm dứt.
c) Gắn ký hiệu quyền sở hữu của mình trên tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Đối với tài sản thuê là phương tiện vận tải phải có đăng ký lưu hành, Bên A giao cho Bên B 01 bản sao Giấy đăng ký lưu hành có chứng nhận của Công chứng Nhà nước và xác nhận của Công ty Cho thuê tài chính để lưu hành tài sản trong suốt thời gian thuê, phí công chứng do bên B chi trả.
d) Kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cho thuê.
e) Yêu cầu Bên B gửi tới thông tin về bên cung ứng, các Báo cáo tài chính quý, năm và các báo cáo về các vấn đề khác có liên quan đến tài sản cho thuê; kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản thuê, việc trả tiền thuê trong suốt thời hạn thuê của Bên B;
f) Yêu cầu Bên B ký cược hoặc áp dụng bất cứ biện pháp bảo đảm khác đối với khoản thuê phù hợp với quy định của pháp luật nếu thấy cần thiết.
g) Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tài sản thuê tài chính không được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do Bên B đã thoả thuận với Bên cung ứng.
h) Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tổn thất do việc tài sản thuê bị mất, bị hỏng, bị tịch thu bởi quyết định của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền và các tổn hại khác xảy ra đối với tài sản thuê trong quá trình Bên B quản lý, sử dụng tài sản thuê.
i) Điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn thanh toán tiền thuê, bán tài sản thuê tài chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
j) Đến hạn trả tiền thuê (bao gồm gốc, lãi và lãi quá hạn nếu có) như qui định tại Điều 7, nếu Bên B không trả tiền thuê hoặc không trả đủ thì Bên A có quyền:
– Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn.
– Áp dụng các biện pháp hợp pháp khác để thu nợ.
– Trích từ tài khoản của bên thuê mở tại các tổ chức tín dụng.
– Chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước thời hạn.
– Khiếu nại và khởi kiện tại các đơn vị pháp luật.
k) Được chấm dứt hợp đồng cho thuê trước thời hạn và yêu cầu bên thuê thanh toán trọn vẹn số tiền thuê còn lại và các chi phí phát sinh do chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn do bên thuê vi phạm các điều khoản, điều kiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
l) Yêu cầu Bên B bồi thường các tổn hại phát sinh do Bên B vi phạm Hợp đồng này.
m) Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này cho một công ty cho thuê tài chính khác. Trong trường hợp này, Bên A có nghĩa vụ phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên B.
n) Thu hồi tài sản thuê tài chính và bán thanh lý tài sản thuê tài chính khi bên thuê sử dụng, khai thác tài sản cho thuê trái với quy định của hợp đồng cho thuê tài chính; yêu cầu đơn vị nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo hướng dẫn của pháp luật để bảo đảm bên cho thuê thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuê.
o) Có quyền thu hồi đối với tài sản cho thuê bị hỏng không thể phục hồi, sửa chữa, yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê còn lại và các chi phí phát sinh đối với việc thu hồi tài sản cho thuê.
11.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Đảm bảo cho Bên B được quyền sử dụng hợp pháp tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê theo hướng dẫn tại hợp đồng này với điều kiện Bên B thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.
b) Đánh giá năng lực tài chính, uy tín của bên cung ứng hoạt động hợp pháp; tài sản cho thuê bao gồm đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành; tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, các điều kiện về cho thuê tài chính, mục đích sử dụng tài sản cho thuê và khả năng trả nợ của bên B.
c) Mua, nhập khẩu tài sản cho thuê theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng cho thuê tài chính.
d) Ký kết các Hợp đồng mua bán tài sản, thanh toán tiền mua tài sản với Bên cung ứng theo các điều kiện đã được Bên B và Bên cung ứng thoả thuận, phối hợp với Bên B để yêu cầu Bên cung ứng thực hiện các qui định tại Hợp đồng mua bán đã ký giữa Bên A và Bên cung ứng.
e) Bồi thường mọi tổn hại phát sinh do mua tài sản không đúng với các điều kiện theo Biên bản thoả thuận giữa Bên B với Bên cung ứng.
f) Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm, đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản thuê. Phí đăng ký giao dịch đảm bảo do bên B chi trả.
g) Thanh lý Hợp đồng này để chuyển quyền sở hữu tài sản thuê cho bên B nếu bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
h) Xuất chứng từ dịch vụ cho thuê tài chính cho Bên B ……. tháng/lần theo quá trình thanh toán tiền thuê để Bên B khấu trừ thuế GTGT.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
12.1. Quyền của bên B:
a) Lựa chọn, thoả thuận với Bên cung ứng về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức, thời hạn giao nhận, lắp đặt và bảo hành… tài sản thuê.
b) Nhận và sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Kết thúc thời hạn thuê, Bên B có quyền tiếp tục thuê hoặc mua lại tài sản thuê theo giá chọn mua qui định tại Điều 10.1 của Hợp đồng này.
c) Yêu cầu Bên A bồi thường các tổn hại phát sinh do Bên A vi phạm Hợp đồng này.
12.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Chịu trách nhiệm đối với việc lựa chọn tài sản thuê, bên cung ứng, các điều khoản, điều kiện liên quan đến tài sản thuê, bao gồm cả đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê và các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê.
b) Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng này; không được bán, chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho cá nhân, tổ chức khác nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản.
Không được bán, chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố tài sản thuê hoặc dùng tài sản thuê để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác dưới bất kỳ cách thức nào; không được dùng tài sản thuê để để góp vốn liên doanh, để gán nợ cho các chủ nợ khác.
c) Không được tẩy xoá, thay đổi ký hiệu nhận dạng tài sản thuê và ký hiệu quyền sở hữu của Bên A.
d) Đền bù mọi tổn hại cho Bên A và Bên cung ứng nếu Hợp đồng này bị huỷ bỏ trước khi tài sản thuê được bàn giao do lỗi của Bên B.
e) Thanh toán trọn vẹn, đúng hạn tất cả các khoản tiền thuê (bao gồm gốc và lãi thuê) và lãi quá hạn (nếu có) theo đúng quy định tại Hợp đồng này; Bên B có nghĩa vụ thực hiện đúng các cam kết về bảo đảm đối với khoản thuê theo hướng dẫn tại Hợp đồng này.
f) Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong suốt thời gian thuê; duy trì và sử dụng tài sản thuê trong tình trạng tốt, thực hiện đúng theo các hướng dẫn sử dụng và đào tạo vận hành của nhà sản xuất, ký kết các hợp đồng dịch vụ bảo dưỡng thích hợp.
Không được điều chỉnh hoặc sửa đổi tài sản thuê so với thiết kế ban đầu nếu không được bên A chấp thuận bằng văn bản.
Chịu mọi trách nhiệm liên quan đến việc Bên cung ứng không thực hiện nghĩa vụ bảo hành tài sản do Bên B sử dụng tài sản thuê sai quy trình kỹ thuật, vận hành.
Thông báo ngay bằng văn bản cho bên A trong trường hợp tài sản thuê bị mất, bị tịch thu bởi quyết định của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, bị phá huỷ hoặc hỏng hóc. Bên B phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến các trường hợp này và những rủi ro do tài sản thuê gây ra cho người thứ ba.
Bồi thường toàn bộ các mất mát, hư hỏng đối với tài sản thuê cho Bên A nếu tiền bồi thường của công ty bảo hiểm không có hoặc không đủ.
g) Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A hoặc người được Bên A uỷ quyền kiểm tra tài sản thuê vào bất cứ thời gian nào.
h) Cung cấp thông tin về bên cung ứng và các báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng quý, báo cáo quyết toán tài chính năm và các vấn đề khác có liên quan đến tài sản thuê theo yêu cầu của bên cho thuê; tạo điều kiện để bên cho thuê kiểm tra tài sản thuê.
Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, hợp pháp trong các báo cáo tài chính gửi đến cho Bên A.
Thông báo kịp thời bằng văn bản cho Bên A những thay đổi:
– Về vốn, tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên B.
– Thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, đổi tên, thay đổi trụ sở chính, thay đổi cách thức sở hữu, chia, tách, sát nhập, ngừng hoạt động, giải thể hoặc thay đổi tình trạng của Bên bảo lãnh (nếu có).
– Phát sinh tranh chấp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác, có nguy cơ bị khởi tố, khởi kiện.
i) Thanh toán trọn vẹn tiền thuê còn lại, các chi phí phát sinh và giao nộp tài sản thuê cho Bên A khi tài sản thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi, sửa chữa hoặc trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn theo điều 13.1 của Hợp đồng này. Bên B có nghĩa vụ bồi thường các tổn hại phát sinh do Bên B vi phạm Hợp đồng này.
j) Đảm bảo quyền sở hữu đối với tài sản thuê của Bên A trong suốt thời hạn cho thuê. Trong trường hợp Bên B bị phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán, tài sản thuê không được coi là tài sản của Bên B khi xử lý tài sản để trả nợ cho chủ nợ khác.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC HẠN
13.1. Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn khi có một trong các trường hợp sau:
a) Bên B không trả tiền thuê theo hướng dẫn tại Hợp đồng này;
b) Bên B vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này;
c) Tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi sửa chữa;
d) Bên B bị tuyên bố phá sản, giải thể;
e) Người bảo lãnh cho Bên B bị phá sản, giải thể và Bên A không chấp thuận đề nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị người bảo lãnh khác thay thế của Bên B.
13.2.   Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước hạn khi có 1 trong các trường hợp sau:
a) Bên B có thể chấm dứt hợp đồng này trong các trường hợp sau:
– Bên A không giao đúng hạn tài sản cho thuê do lỗi của Bên A.
– Bên A vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này.
– Tài sản thuê bị mất, bị hỏng không thể phục hồi sửa chữa.
– Bên B thanh toán toàn bộ tiền thuê trước hạn ghi tại Hợp đồng này trên cơ sở được sự chấp thuận của Bên A.
b) Xử lý khi chấm dứt Hợp đồng trước hạn:
– Trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn theo một trong các trường hợp quy định tại mục a) Khoản 13.2 nêu trên, Bên B phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền cho thuê còn lại. Nếu Bên B không thanh toán được tiền thuê trong thời hạn Bên A yêu cầu, thì bên A sẽ xử lý tài sản thuê như sau:
Bên A có quyền thu hồi ngay lập tức tài sản cho thuê tài chính mà không chờ có phán quyết của Toà án và yêu cầu bên B phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê chưa trả theo hợp đồng. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở, chiếm giữ, sử dụng tài sản thuê và không hoàn trả lại tài sản cho thuê tài chính cho bên cho thuê;
Sau khi thu hồi tài sản cho thuê tài chính, Bên A sẽ tiến hành xử lý tài sản cho thuê. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản cho thuê dùng để thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản thuê tài chính và khoản tiền còn thiếu của bên thuê. Nếu số tiền thu được không đủ thanh toán, Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền còn thiếu đó cho bên cho thuê;
Trường hợp Bên B đã hoàn trả một phần số tiền thuê phải trả và Bên A đã xử lý xong tài sản cho thuê, nếu số tiền thu được vượt quá số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản cho thuê thì Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền vượt.
– Trong thời gian bên A xử lý tài sản thuê, nếu bên B hoàn trả được toàn bộ số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và các chi phí xử lý tài sản phát sinh thì bên A chuyển quyền sở hữu tài sản thuê cho bên B như trường hợp đã hoàn thành Hợp đồng thuê;
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bên B nhận được yêu cầu thu hồi tài sản cho thuê của bên A, bên B phải có trách nhiệm hoàn trả tài sản cho bên A.
– Trong trường hợp Hợp đồng này chấm dứt trước hạn do bên A vi phạm điều khoản của Hợp đồng này thì bên A phải bồi thường tổn hại cho bên B.
– Trong trường hợp Hợp đồng này chấm dứt trước hạn trong trường hợp tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi, sửa chữa thì bên A phải hoàn trả lại cho bên B số tiền bảo hiểm tài sản khi bên B đã trả đủ số tiền thuê phải trả cho bên A và khi bên A đã nhận được tiền bảo hiểm do đơn vị bảo hiểm thanh toán.
– Quyền sở hữu của bên A đối với tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê không bị ảnh hưởng trong trường hợp bên B phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán. Tài sản cho thuê không được coi là tài sản của bên B khi xử lý tài sản của bên B để trả nợ cho các chủ nợ khác.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
14.1. Bên A và Bên B không được đơn phương huỷ bỏ Hợp đồng trừ những trường hợp được nêu trong Điều 13 của Hợp đồng này.
14.2. Hai bên cam kết thực hiện trọn vẹn, nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ của mình theo hướng dẫn trong Hợp đồng này. Mọi bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng giữa các bên. Trong trường hợp không tự thương lượng được thì một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia làm căn cứ xác định phát sinh tranh chấp (một phần hoặc toàn bộ) để các bên đưa ra Toà án giải quyết.
ĐIỀU 15: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Việc sửa đổi bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản do uỷ quyền có thẩm quyền của hai bên ký.
ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
16.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ….. tháng ….. năm ……… và hết hiệu lực khi hai bên hoàn thành các nghĩa vụ qui định trong Hợp đồng này.
16.2. Hợp đồng này bao gồm các phụ lục. Các phụ lục là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
16.3. Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, 01 bản đăng ký tại Cục đăng ký giao dịch đảm bảo ./.

                       BÊN A                                                                        BÊN B
         (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                  (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
(1) Thời hạn cho thuê tài sản ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê theo hướng dẫn tại Điều 113 Luật các tổ chức tín dụng 2010;

 

Xem thêm: Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính
 

3. Giải đáp có liên quan

1. Nội dung của hợp đồng cho thuê tài chính phải bao gồm những gì?

Hợp đồng cho thuê tài chính phải bao gồm các nội dung sau:

  • Bên cho thuê và bên thuê
  • Tài sản thuê tài chính, mục đích địa điểm sử dụng
  • Bên cung ứng tài sản
  • Phương thức mua sắm và cung ứng tài sản thuê
  • Tổng số tiền đầu tư tài sản thuê, tiền thuê, trả trước,
  • Lãi suất thuê tài chính, lãi suất quá hạn
  • Thời hạn thuê, kỳ hạn trả tiền thuê
  • Thanh toán tiền thuê
  • Tài sản đảm bảo cho khoản thuê
  • Bảo hiểm tài sản thuê tài chính
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Điều khoản khác nếu có thỏa thuận

2. Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ soạn thảo, tư vấn về Hợp đồng cho thuê tài chính không?

Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Luật LVN Group tự hào dịch vụ tư vấn liên quan vấn đề soạn thảo, tư vấn Hợp đồng cho thuê tài chính là dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

3. Chi phí dịch vụ tư vấn về Hợp đồng cho thuê tài chính của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?

Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

 

Xem thêm: Tư vấn hợp đồng lao động

 

Việc nghiên cứu về hợp đồng sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Hợp đồng cho thuê tài chính là gì? Quy định về hợp đồng cho thuê tài chính gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com