Tham khảo nội dung trình bày dưới đây để nghiên cứu thêm về Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần công ty. Công ty Luật LVN Group có đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đem đến cho bạn những thông tin chính xác nhất liên quan đến Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần công ty. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây!
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần công ty
1. Hợp đồng chuyển nhượng là gì?
Chuyển nhượng là việc chuyển quyền sở hữu hoặc sở hữu các loại tài sản hợp pháp, bao gồm cả bất động sản sang cho cá nhân, tổ chức nào đó theo thỏa thuận. Thỏa thuận này thường sẽ được lưu dưới dạng hợp đồng.
2. Quy định về chuyển nhượng cổ phần
2.1. Chuyển nhượng cổ phần
- Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
- Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch bên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người uỷ quyền theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch bên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về chứng khoán.
- Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.
- Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự.
- Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
- Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời gian các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi trọn vẹn vào sổ đăng ký cổ đông.
- Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong số đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo hướng dẫn tại Điều lệ công ty.
2.2. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo hướng dẫn sau đây:
- Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
- Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi trọn vẹn vào sổ đăng ký thành viên.
Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.”
3. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần công ty
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm ……
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………………………………….
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
- Căn cứ vào Điều lệ Công ty.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tiễn của hai bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm …., tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)
- Họ và tên: …………………….. Giới tính: ……………………..
- Ngày sinh: …………… Dân tộc: …………… Quốc tịch: ……………………..
- Chứng minh nhân dân số: …………………….. Ngày cấp: ……………………..
- Nơi cấp: ……………………..
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………..
- Chỗ ở hiện tại: ……………………..
- Số cổ phần sở hữu trong công ty: …………cổ phần tương ứng ………… VNĐ (………… đồng) chiếm …………vốn điều lệ
- Số cổ phần chuyển nhượng: …………cổ phần tương ứng …………VNĐ (………… đồng) chiếm …………vốn điều lệ.
- Số cổ phần sau khi chuyển nhượng: …………
- Ông …………cam kết không có bất kỳ một khiếu nại hoặc câu hỏi gì đối với việc chuyển nhượng trên. Công ty cam kết đã thanh toán trọn vẹn quyền lợi và nghĩa vụ cho Ông …………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B)
- Họ và tên: …………………….. Giới tính: ……………………..
- Ngày sinh: …………… Dân tộc: …………… Quốc tịch: ……………………..
- Chứng minh nhân dân số: …………………Ngày cấp: ……………………..
- Nơi cấp: ……………………..
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………..
- Chỗ ở hiện tại: ……………………..
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên cùng đi đến thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp vào Công ty ………………………………….. với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên chuyển nhượng đồng ý chuyển nhượng phần vốn đã góp vào công ty cho bên nhận chuyển nhượng là: ………… cổ phần tương ứng …………VNĐ (…………………… đồng) chiếm ………… vốn điều lệ.
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán:
Bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho bên chuyển nhượng theo đúng phần vốn (hoặc giá trị phần vốn chuyển nhượng) đã nêu tại Điều 1 của hợp đồng.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam qua tài khoản ngân hàng
Thời hạn thanh toán : Thanh toán 1 lần ngay sau khi ký hợp đồng.
Điều 3: Trách nhiệm của các bên:
3.1.Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có trách nhiệm chuyển toàn bộ số cổ phần như đã cam kết cho bên nhận chuyển nhượng ngay sau khi ký kết hợp đồng.
Bên chuyển nhượng sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình trong Công ty đối với phần vốn góp chuyển nhượng kể từ ngày ký Hợp đồng này và không có câu hỏi gì về việc chuyển nhượng trong Công ty.
3.2.Bên nhận chuyển nhượng:
Có nghĩa vụ thanh toán đúng và trọn vẹn cho bên chuyển nhượng theo hướng dẫn tại Điều 2 của hợp đồng;
Bên nhận chuyển nhượng sẽ kế thừa quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng trong Công ty kể ngày ký Hợp đồng này và không có câu hỏi gì về việc chuyển nhượng trong Công ty.
Điều 4: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại Công ty, một bản gửi đến phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư thành phố……..
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Đã hòan tất thủ tục chuyển nhượng
4. Công ty Luật LVN Group
Trên đây là một số thông tin liên qua đến Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần công ty. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi. LVN Group cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi và cạnh tranh nhất. LVN Group xin cảm ơn!