Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất  (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất  (Cập nhật 2023)

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất  (Cập nhật 2023)

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là một trong những loại hợp đồng thông dụng, phổ thông nhất sử dụng trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và chưa biết cách sử dụng loại hợp đồng này. Chính vì vậy, trong phạm vi nội dung trình bày này, LVN Group Group sẽ gửi tới tới các quý khách hàng những thông tin cơ bản về Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất  (Cập nhật 2023)

1. Quyền sử dụng đất là gì?

Trước khi nghiên cứu Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ta cần biết Quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 53 – Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, cụ thể: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các loại tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.

Bộ luật Dân sự, Luật đất đai đều cụ thể hóa những quy định của Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu.

Luật Đất đai năm 2013 quy định: Đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân và do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà nước theo đó trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua cách thức giao đất, cho thuê đất. Pháp luật cũng công nhận quyền sử dụng đất đối với những người sử dụng đất ổn định và quy định về quyền cũng như nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.

Nói tóm lại, quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho… từ chủ thể có quyền.

2. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là việc (Người sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận quyền sử dụng đất) sử dụng.

Thông thường, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bên chuyển nhượng đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có nghĩa vụ thanh toán cho bên còn lại theo đúng hợp đồng.

3. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

4. Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là gì?

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là một loại hợp đồng khá phổ biến trong các giao dịch dân sự hiện nay. Để đảm bảo việc giao kết và thực hiện hợp đồng chính các bên sẽ ký một hợp đồng phụ là hợp đồng đặt cọc. Về cách thức của hợp đồng đặt cọc thì không bị bắt buộc phải công chứng mà thực hiện theo nhu cầu.

5. Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

+ Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;

+ Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013

+ Căn cứ vào nhu cầu của hai bên tham gia ký kết hợp đồng:

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20… , tại  …………., Hà Nội, chúng tôi gồm có:

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN A):

Ông (Bà): …………………………………………………… Sinh năm: ……………………………

CMND/ CCCD số: ……………………………………… Cấp ngày …………… Tại …………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN B)

Ông (Bà): …………………………………………………… Sinh năm: ……………………………

CMND/ CCCD số: ……………………………………… Cấp ngày …………… Tại …………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thỏa thuận như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bằng hợp đồng này Bên B đồng ý đặt cọc, bên A đồng ý nhận đặt cọc để bảo đảm giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: …………………………………………, thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên A theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………., số vào sổ cấp Giấy chứng nhận ……………………….. do Sở tài nguyên và môi trường Thành phố Hà Nội cấp ngày ……/……/20………… Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận nói trên có đặc điểm như sau:

a, Nhà ở:

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Diện tích sàn: …………………………………………………………………………………………..

Hình thức sử dụng: ……………………………………………………………………………………

b, Đất

Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Diện tích: ………………………………………………………………………………………………….

Hình thức sử dụng: ……………………………………………………………………………………

Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………….

Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………….

Điều 2: Giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, xử lý tiền đặt cọc

2.1Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên hai bên thỏa thuận là ………………………… đồng ( …………………trăm triệu đồng)

2.2Phương thức thanh toán:

+ Tại thời gian ký hợp đồng này Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là ……………… đồng ( ……………………………… triệu đồng) để bảo đảm giao kết và thực hiện hợp đồng. Số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A sau này. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A thành 3 đợt sau đó.

+ Đợt 1: Tại thời gian ngày ….. / …… / 20…… , Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là …………………đồng ( ………………………. trăm triệu đồng);

+ Đợt 2: Tại thời gian ngày ….. / …… / 20…… , Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là …………………đồng ( ………………………. trăm triệu đồng);

+ Đợt 3: Tại thời gian ngày ….. / …… / 20…… , Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là …………………đồng ( ………………………. trăm triệu đồng);

2.3 Xử lý tiền đặt cọc:

a, Nếu sau khi ký hợp đồng này Bên A không chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B nữa hoặc vi phạm hợp đồng dân tời trường hợp Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đông theo hướng dẫn tại Điều 5 Hợp đồng này thì Bên A phải trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc đã nhận và chịu phạt một khoản là ……………………  ( ………………………. trăm triệu đồng);

b, Nếu sau khi ký hợp đồng này Bên B không nhận chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này hoặc vi phạm hợp đồng dẫn tới trường hợp Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo hướng dẫn tại Điều 5 này thì Bên B  sẽ mất số tiền đặt cọc đã giao.

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

3.1 Bên A có nghĩa vụ giao tài sản gắn liền với đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời gian hai bên hoàn tất ký kết hợp đồng chuyển nhượng tài sản tại văn phòng công chứng.

3.2 Sau khi hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có xác nhận của văn phòng công chứng, bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản găn liền với đất tại đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.

Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí, tiến hành các thủ tục công chứng hợp đồng

4.1 Thuế, lệ phí, phí công chứng liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do bên B chịu trách nhiệm nộp.

4.2 Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại văn phòng công chứng, bên B có nghĩa vụ liên hệ với đơn vị thuế để làm thủ tục nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật.

4.3 Bên A có trách nhiệm liên hệ với văn phòng công chứng và tiến hành các thủ tục để hai bên có thể ký kết hợp đồng chuyển nhượng chính thức tại văn phòng công chứng trước ngày ……/ ……. / 20 ……. , thời gian và địa điểm cụ thể bên A sẽ phải thông báo cho Bên B biết trước 05 ngày. Trước thời gian ký kết hợp đồng này bên B gửi tới cho Bên A trọn vẹn bản sao các giấy tờ thuộc về trách nhiệm của bên B để bên A làm thủ tục với văn phòng công chứng, khi ký hợp đồng bên B sẽ xuất trình bản chính các giấy tờ cần thiết.

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu một bên phát hiên phía bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó, trong thời hạn 07 này kết từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục toàn bộ các vi phạm thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo hướng dẫn tại Điều 2 hợp đồng này.

Điều 6: Cam đoan của các bên

6.1 Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a, Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b, Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật;

c, Tại thời gian giao kết Hợp đồng này:

+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện, không vi phạm quy hoạch;

+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị ràng buộc dưới bất cứ cách thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của đơn vị nhà nước có thẩm quyền để  bị hạn chế quyền của chủ sở hữu đất.

d, Việc giao hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e, Thực hiện đúng và trọn vẹn các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này ;

6.2 Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a, Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b, Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu trong hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c, Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d, Thực hiện đúng và trọn vẹn các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

7.1 Hai bên công nhận đã hiểu rõ những quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

7.2 Hai bên tự đọc lại hoặc nghe lại nguyên nội dung bản hợp đồng này và cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để lấy làm bằng chứng

  BÊN NHẬN ĐẶT CỌC                                                        BÊN ĐẶT CỌC

               (Bên A)                                                                            (Bên B)

Nói tóm lại, qua nội dung trình bày trên, LVN Group Group đã gửi tới tới quý khách hàng những thông tin cơ bản về Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Kính mong quý khách hàng đón đọc và ủng hộ nội dung trình bày của LVN Group Group.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com