Hợp đồng EPC là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng EPC là gì? (cập nhật 2023)

Hợp đồng EPC là gì? (cập nhật 2023)

Hiện nay các quốc gia trên thế giới đã và đang thực hiện các chiến lược hội nhập kinh tế toàn cầu trong thời đại mới. Các giao dịch, giao thương kinh tế ngày càng trở nên đa dạng. Theo đó, hợp đồng dường như đã trở thành một trong những công cụ pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận và thương lượng, cũng như đánh dấu sự xác lập quan hệ, ràng buộc trách nhiệm giữa các bên trong hợp đồng. Trong cuộc sống, chúng ta thường hay nghe nhắc đến hợp đồng epc. Vậy hợp đồng epc là gì? Sau đây, mời các bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này !!

 

 

Hợp đồng epc là gì?

 

1. Hợp đồng là gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Có một số loại hợp đồng thông dụng chứng ta thường bắt gặp trong cuộc sống hằng ngày có thể kể đến như sau:

  • Hợp đồng mua bán tài sản (được quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng vay tài sản (được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng thuê tài sản (được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng dịch vụ (được quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng ủy quyền (được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng lao động (được quy định tại Bộ luật Lao động 2019)
  • Đối với lĩnh vực kiến trúc sư hoặc thi công công trình thì ECP là một trong những hợp đồng được sử dụng rất nhiều.

2. EPC là gì?

EPC là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Engineering – Procurement of goods – Construction. Nó được hiểu là xây dựng một hợp đồng xây dựng mà trong đó, nhà thầu sẽ thực hiện toàn bộ các công việc bao gồm: kỹ thuật thiết kế, cung ứng vật tư và thiết bị, xây dựng công trình.

3. Hợp đồng EPC là gì?

Hợp đồng EPC là một phương thức quản lý mới trong quá trình đầu tư xây dựng, đây là gói thầu hỗn hợp trong đó bao gồm các danh mục công việc trong hợp đồng đã ký kết trước đó, kiểm tra tính chính xác, trọn vẹn và phù hợp của các tài liệu khảo sát, thiết kế, tài liệu kỹ thuật được áp dụng cho các công việc của hợp đồng EPIC.

Tên trọn vẹn của hợp đồng EPC là Hợp đồng thiết kế, gửi tới thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình. Nói cách khác, đây chính là dạng hợp đồng cung ứng vật tư, kỹ thuật thiết kế và phụ trách luôn cả khâu thi công xây dựng công trình.

Trong cùng một gói thầu, nhà thầu chịu trách nhiệm cho cả ba nội dung công việc:

  • Tư vấn: khảo sát, thiết kế, giám sát thi công,
  • Cung ứng vật tư: nhà thầu chịu trách nhiệm mua vật tư và thiết bị, cũng như lắp đặt hoàn thiện vật tư cho công trình.
  • Thi công

Trong hợp đồng này sẽ quy định những điều khoản chi tiết về thời gian thi công, chất lượng công trình, chi tiết kỹ thuật, thời hạn hoàn thành,…

Ở nước ta hiện nay, nhiều dự án lớn cũng đã được triển khai theo dạng hợp đồng này chẳng hạn như: Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại II, Thủy điện Na Hang, Nhiệt điện Uông Bí mở rộng,…

4. Quy định về hợp đồng EPIC

Tại Thông tư số 30/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thiết kế – gửi tới thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình có một số quy định về hợp đồng EPIC như sau:

  • Thứ nhất, nguyên tắc áp dụng hợp đồng EPC

– Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô của từng dự án, gói thầu EPC và các quy định của pháp luật Người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định áp dụng cách thức hợp đồng EPC cho các dự án, gói thầu xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng.

– Hợp đồng EPC chỉ áp dụng đối với những dự án, gói thầu xây dựng cần rút ngắn thời gian thực hiện; những dự án, gói thầu xây dựng có yêu cầu cao về kỹ thuật, công nghệ và phải đảm bảo tính đồng bộ từ khâu thiết kế, gửi tới thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình.

– Bên nhận thầu thực hiện hợp đồng EPC phải có đủ điều kiện về kinh nghiệm, năng lực tài chính, năng lực hành nghề và năng lực hoạt động đối với toàn bộ phạm vi công việc cần thực hiện của hợp đồng EPC gồm năng lực về: thiết kế, gửi tới thiết bị, gửi tới dịch vụ đào tạo, vận hành, chuyển giao công nghệ, thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư xây dựng và các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bên nhận thầu EPC không được giao thầu phụ quá 60% khối lượng công việc thuộc phạm vi hợp đồng EPC.

– Việc quản lý chi phí hợp đồng EPC không được vượt giá hợp đồng EPC đã ký kết theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng EPC.

– Hồ sơ thiết kế của các dự án, gói thầu áp dụng hợp đồng EPC phải đáp ứng yêu cầu của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

– Việc ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng EPC phải phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng.

  • Thứ hai, công tác chuẩn bị và ký kết hợp đồng EPC

Trong quá trình chuẩn bị, ký kết và thực hiện hợp đồng, khuyến khích bên nhận thầu đề xuất các sáng kiến, biện pháp hoặc vận dụng kinh nghiệm của mình để hoàn thành các công việc theo hợp đồng EPC, bảo đảm an toàn, chất lượng, tiến độ, mục tiêu, yêu cầu và nâng cao hiệu quả của dự án, gói thầu.

  • Thứ ba, quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu trong quản lý thực hiện hợp đồng EPC

1. Quyền của bên giao thầu

a) Từ chối nghiệm thu sản phẩm không đạt chất lượng theo hợp đồng; không nghiệm thu những thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ và các sản phẩm vi phạm quyền sở hữu trí tuệ;

b) Kiểm tra việc thực hiện các công việc của bên nhận thầu theo nội dung hợp đồng đã ký kết nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận thầu;

c) Tạm dừng việc thực hiện công việc theo hợp đồng và yêu cầu khắc phục hậu quả khi phát hiện bên nhận thầu thực hiện công việc vi phạm các nội dung đã ký kết trong hợp đồng hoặc các quy định của nhà nước;

d) Yêu cầu bên nhận thầu bàn giao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến sản phẩm của hợp đồng theo nội dung hợp đồng đã ký kết;

đ) Xem xét, chấp thuận danh sách các nhà thầu phụ đủ điều kiện năng lực không có trong hợp đồng EPC theo đề nghị của bên nhận thầu;

e) Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của bên giao thầu

a) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo hướng dẫn;

b) Cử và thông báo bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện hợp đồng;

c) Cung cấp cho bên nhận thầu thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng EPC đã ký;

d) Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt hoặc trình đơn vị có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời thiết kế xây dựng gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát có liên quan, quy trình bảo trì của các công trình, hạng mục công trình theo hướng dẫn;

đ) Xin giấy phép xây dựng theo hướng dẫn, bàn giao mặt bằng cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng EPC đã ký;

e) Giám sát việc thực hiện công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết; kiểm tra các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo hướng dẫn;

g) Thỏa thuận với bên nhận thầu về hồ sơ mời thầu mua sắm thiết bị công nghệ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng EPC đã ký;

h) Bảo đảm quyền chuyên gia đối với các sản phẩm tư vấn theo hợp đồng;

i) Tổ chức đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình;

k) Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

  • Thứ tư, quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu trong quản lý thực hiện hợp đồng EPC

1. Quyền của bên nhận thầu

a) Yêu cầu bên giao thầu gửi tới thông tin, tài liệu và phương tiện công tác liên quan đến công việc theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng EPC đã ký;

b) Được đề xuất với bên giao thầu về những công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết khi chưa được hai bên thống nhất hoặc những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu;

c) Tổ chức, quản lý thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết;

d) Các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu

a) Cung cấp đủ nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị và các phương tiện cần thiết khác để thực hiện các công việc theo hợp đồng;

b) Tiếp nhận, quản lý, bảo quản, bàn giao lại các tài liệu, phương tiện do bên giao thầu gửi tới theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng EPC đã ký;

c) Thông báo cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu không trọn vẹn, phương tiện công tác không đảm bảo ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc theo hợp đồng EPC đã ký;

d) Giữ bí mật các thông tin liên quan đến hợp đồng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;

đ) Thực hiện công việc theo hợp đồng đảm bảo an toàn, chất lượng, đúng tiến độ và các thỏa thuận khác trong hợp đồng EPC đã ký;

e) Lập thiết kế xây dựng của các hạng mục công trình, công trình chính phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế FEED được duyệt và trình đơn vị có thẩm quyền, chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt theo khoản 2 Điều 6 Thông tư này và quy định của pháp luật về xây dựng;

g) Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và gửi tới thiết bị công nghệ đáp ứng yêu cầu và tiến độ thực hiện của hợp đồng; lựa chọn nhà thầu phụ trình bên giao thầu chấp thuận theo đúng hợp đồng EPC đã ký; thỏa thuận và thống nhất với bên giao thầu về nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm các thiết bị công nghệ theo đúng hợp đồng EPC đã ký;

h) Tổ chức đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình, chuyển giao công nghệ và dịch vụ kỹ thuật kèm theo theo đúng hợp đồng EPC đã ký;

i) Thực hiện các công việc thử nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành chạy thử đồng bộ công trình và bàn giao công trình hoàn thành cho bên giao thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành;

k) Đảm bảo các sản phẩm do mình gửi tới không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ theo hướng dẫn của pháp luật;

l) Bàn giao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến sản phẩm của hợp đồng cho bên giao thầu theo nội dung hợp đồng EPC đã ký;

m) Các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề hợp đồng epc là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về hợp đồng epc là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com