Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Cập nhật 2021) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Cập nhật 2021)

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Cập nhật 2021)

Khi tham gia bất cứ thỏa thuận nào, hợp đồng cũng có những vai trò cần thiết và là một căn cứ pháp lý được sử dụng nhằm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất được sử dụng rất phổ biến. Pháp luật nước ta cũng đã ban hành các văn bản pháp luật quy định cụ thể về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Bài viết dưới đây LVN Group sẽ giúp quý khách hàng nghiên cứu quy định về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Cập nhật 2021)

1. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia giao dịch tuân theo các điều kiện, nội dung, cách thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà pháp luật quy định, theo đó người sử dụng đất sẽ đưa phần giá trị quyền sử dụng đất của mình vào tài sản chung để hợp tác sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp mà mình thực hiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

Vì vậy, ta nhận thấy, hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất (sau đây gọi là bên góp vốn) góp phần vốn của mình bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất?

Thông thường, nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm các thông tin sau đây:

– Thông tin về tên và địa chỉ của các bên tham gia giao dịch.

– Thông tin về quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch.

– Thông tin về loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất được dùng để góp vốn vào doanh nghiệp.

– Thông tin về thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn.

– Thông tin về thời hạn góp vốn.

– Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn.

– Thông tin về quyền của người thứ ba đối với đất được sử dụng để góp vốn.

– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

3. Quyền và nghĩa vụ của bên góp vốn trong hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất?

3.1. Nghĩa vụ của bên góp vốn:

+ Bên góp vốn có nghĩa vụ thực hiện việc giao đất đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

+ Bên góp vốn có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai.

3.2. Quyền của bên góp vốn:

+ Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có quyền được hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

+ Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có quyền được chuyển nhượng, để thừa kế phần góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

+ Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có quyền được nhận lại quyền sử dụng đất đã góp vốn theo thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết;

+ Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện việc thanh toán phần lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán không trọn vẹn.

3.3. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận góp vốn trong hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất?

Nghĩa vụ của bên nhận góp vốn:

+ Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có nghĩa vụ thanh toán phần lợi nhuận cho bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.

+ Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có nghĩa vụ bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn.

+ Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai.

Quyền của bên nhận góp vốn:

+ Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có quyền yêu cầu bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng thời hạn, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

+ Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có quyền được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

+ Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

4. Nguyên tắc thực hiện quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất?

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đảm bảo thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

– Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và công bố.

– Đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện phương thức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh.

– Trong trường hợp diện tích đất được dùng để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai thì chủ đầu tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất của người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án. Nội dung hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất phải thể hiện rõ rằng người bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho người mua tài sản thuê đất.

5. Điều kiện thực hiện quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất?

Theo Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013, cụ thể bao gồm các điều kiện cơ bản như sau:

– Người sử dụng đất có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013.

– Đất được sử dụng góp vốn không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất của người góp vốn không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Đang trong thời hạn sử dụng đất.

– Bên cạnh đó, chủ thể tham gia giao dịch về góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự trọn vẹn và tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

Điều kiện nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Các tổ chức kinh tế nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây, cụ thể là:

– Các tổ chức kinh tế nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có văn bản chấp thuận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án.

– Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận góp vốn quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đối tượng có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty

Chủ thể có quyền góp vốn quyền sử dụng đất vào công ty bao gồm các đối tượng sau đây:

– Chủ thể có quyền góp vốn quyền sử dụng đất vào công ty phải là tổ chức có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Hộ gia đình, cá nhân trong nước.

– Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập cửa hàng hoặc có chung dòng họ.

– Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch.

Chấm dứt hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ bao gồm các trường hợp cụ thể sau đây:

– Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất đã hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

– Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn.

– Các chủ thể bị thu hồi đất theo hướng dẫn của Luật Đất đai năm 2013.

– Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể.

– Các cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện.

– Các pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.

Trên đây là toàn bộ nội dung về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Bên cạnh góp vốn bằng những loại tài sản khác đặc biệt là tiền mặt, thì đây cũng là một loại hợp đồng phổ biến trong xã hội hiện nay. Đây là một loại tài sản khó để phân chia tỷ lệ phần trăm vốn góp và tỷ lệ phần trăm lợi nhuận. Bởi vậy, nếu không chuyên về lĩnh vực này, quý khách có thể tìm đến LVN Group, chúng tôi rất hân hạnh được đồng hành cùng quý khách để giao kết hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com