Hợp đồng lao động làm việc với người nước ngoài [Cập nhật 2023]

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Bài viết dưới đây LVN Group gửi tới cho bạn một số thông tin về Hợp đồng lao động với người nước ngoài mời bạn cân nhắc!

Hợp đồng lao động với người nước ngoài

1. Hợp đồng lao động với người nước ngoài là gì?

     Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động. Trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động, các bên ký kết có thể thỏa thuận sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động. Trong trường hợp có sự thay đổi của một trong những nội dung chủ yếu về điều kiện lao động thì người lao động có quyền ký hợp đồng lao động mới.

     Vì vậy, hợp đồng lao động với người nước ngoài là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người sử dụng lao động với người lao động nước ngoài về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. 

2. Cách viết hợp đồng lao động với người nước ngoài

     Theo quy định hiện nay, người lao động nước ngoài công tác theo cách thức hợp đồng lao động sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến công tác cho người sử dụng lao động. Dưới đây là hướng dẫn cách viết hợp đồng lao động với người nước ngoài:

(1) Xác định rõ loại Hợp đồng lao động; Đối với loại Hợp đồng xác định thời hạn thì có phần thời gian thực hiện Hợp đồng;

(2) Ghi rõ địa điểm công tác: Ghi cụ thể địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố công tác; tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng uỷ quyền,…

(3) Ghi rõ bộ phận công tác: Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm công tác trực tiếp

(4) Ghi rõ chức danh: Ghi cụ thể Trưởng/Phó phòng, chuyên viên, chuyên viên, tạp vụ,…

(5) Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm quản lý trực tiếp của người lao động.

(6) Xác định rõ thời gian công tác, thời giờ nghỉ ngơi;

(7) Ghi rõ mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

3. Mẫu hợp đồng

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: ………………/HĐLĐ/2021

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại …

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):

CÔNG TY ………………

Đại diện Ông/Bà: ……………

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: …………

Điện thoại: …………

Mã số thuế: …………

NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):

Ông/Bà: ………

Sinh năm: …………

Quốc tịch: ………

Địa chỉ thường trú: ……

Số CMTND: …………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với những điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1.1 Loại Hợp đồng lao động:

1.2 Địa điểm công tác: ………………………………………………………

1.3 Bộ phận công tác: Phòng ……………….. Chức danh chuyên môn: Trưởng phòng

1.4 Thời hạn hợp đồng: ………………………………………………………

1.5 Nhiệm vụ công việc như sau:

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Doanh nghiệp có thể ghi nhận nội dung công việc người lao động có nghĩa vụ thực hiện trong phụ lục hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm trưởng phòng kèm theo hợp đồng lao động hoặc ghi nhận chi tiết trong hợp đồng như Luật sư trình bày mẫu.

Điều 2: Chế độ công tác

2.1 Thời gian công tác: Từ ngày thứ … đến ngày thứ …:

– Buổi sáng : ……………………………

– Buổi chiều: ……………………………

( Bổ sung thời gian công tác linh hoạt theo nhu cầu của doanh nghiệp và người lao động)

2.2 Thiết bị và công cụ công tác sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

2.3 Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi công tác theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

3.1. Quyền của người lao động

  1. a) Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo hướng dẫn của công ty.

– Hình thức trả lương: ……………………………………………………

  1. b) Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo hướng dẫn của công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ……………………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những chuyên viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên công tác dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian công tác.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo hướng dẫn của pháp luật.

– Chế độ Bảo hiểm theo hướng dẫn của Nhà nước: ……………………………….

– Chế độ phúc lợi:  …………………………………………………………………………

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.

– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật và nội quy Công ty.

3.2. Nghĩa vụ của người lao động

  1. a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
  2. b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
  3. c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
  4. d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
  5. e) Tham dự trọn vẹn, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
  6. f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
  7. g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
  8. h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí trọn vẹn theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

4.1. Quyền của người sử dụng lao động

  1. a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
  2. b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.
  3. c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
  4. d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với đơn vị liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

4.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Thực hiện trọn vẹn những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán trọn vẹn, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo hướng dẫn của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                                          NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

4. Những câu hỏi thường gặp.

4.1. Được thuê người lao động nước ngoài trong trường hợp nào?

✔  Tất cả các loại hình doanh nghiệp, chi nhánh và VPDD của doanh nghiệp đều được sử dụng người lao động nước ngoài.

✔  Thời hạn công tác được tính theo thời hạn của Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện xin giấy phép lao động tối đa không quá 02 năm.

✔ Thời điểm áp dụng quy định mới: Từ 01/01/2021 Bộ luật lao động năm 2019 chính thức được áp dụng với nhiều điểm mới, doanh nghiệp phải thực hiện cập nhật nội dung hợp đồng lao động theo hướng dẫn của Bộ luật lao động mới và các văn bản pháp luật liên quan.

4.2. Xác định nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài?

+ Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động với đơn vị lao động.

+ Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động báo cáo trước ít nhất 30 ngày.

Xem chi tiết nội dung hướng dẫn tại Công văn 5756/SLĐTBXH-VSATLĐ ngày 26/02/2021.

4.3. Có được ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động nước ngoài không?

Kể từ ngày 01/01/2021, Điều 151, Bộ luật Lao động 2019 quy định rõ rằng chỉ được phép ký hợp đồng lao động xác định thời hạn với người lao động nước ngoài, thời hạn của hợp đồng lao động không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động, và hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn. Điều khoản phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn sau tối đa hai lần ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn không áp dụng đối với người lao động nước ngoài (Điều 20, Bộ luật Lao động 2019)

4.4. Ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với NLĐ nước ngoài có gì cần chú ý?

+ Người lao động nước ngoài công tác theo cách thức hợp đồng lao động sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến công tác cho người sử dụng lao động.

+ Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) đã ký kết tới đơn vị có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động.

5. Công ty luật LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Hợp đồng lao động với người nước ngoài cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề Hợp đồng lao động với người nước ngoài thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com