Môi giới là hành vi làm trung gian cho các bên tiếp xúc, đàm phán và thiết lập các quan hệ để hưởng thù lao. Hiện nay hoạt động môi giới đang phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nguyện vọng của những người thực sự có nhu cầu. Hoạt động này là hoạt động cùng có lợi giữa các bên, do đó, để tránh xảy ra tranh chấp ảnh hưởng đến quyền lợi của một trong các bên thì cần phải lập hợp đồng rõ ràng ghi nhận giao dịch môi giới. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ thông dụng, đúng luật năm 2023
Hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ thông dụng, đúng luật năm 2023
1. Môi giới bất động sản là gì?
Môi giới bất động sản (có chứng chỉ hoặc kiến thức trong mua bán bất động sản, trợ giúp bên mua và bán trong thủ tục sang tên đổi chủ sở hữu). Theo khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, môi giới bất động sản là việc làm “trung gian” cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Các cách thức môi giới
-
Môi giới độc quyền: Nhà môi giới được độc quyền tiếp thị bất động sản và độc quyền uỷ quyền cho người bán. Tuy nhiên, người môi giới cũng có thể chào bán hoặc hợp tác với các nhà môi giới khác để trình bày bất động sản tới các khách hàng tiềm năng và cùng chia khoản hoa hồng.
-
Môi giới tự do: Nhà môi giới giới thiệu khách hàng cho chủ sở hữu bất động sản, tư vấn cho khách hàng và hưởng phí môi giới (phí hoa hồng) theo giá trị thành công mỗi thương vụ.
2. Hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ thông dụng, đúng luật năm 2023
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI CHO THUÊ CĂN HỘ
Số:…/…..
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại 2005;
– Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản 2014;
– Căn cứ Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của giao dịch bất động sản;
– Căn cứ các quy định liên quan;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A: Bên môi giới
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người uỷ quyền theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
2. BÊN B: Bên sử dụng dịch vụ môi giới
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung cơ bản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1. Bên A là doanh nghiệp gửi tới dịch vụ môi giới bất động sản và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ này để tìm kiếm và ký kết với khách hàng muốn thuê căn hộ. Do đó, hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ.
2. Đặc điểm của căn hộ
– Thuộc chung cư:……………………………………………………………………
– Phòng:…………………………Tầng:……………………Toà:………………..
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
– Diện tích sàn:………………………………………………………..…………….
– Diện tích sử dụng:………………………………………………………….
– Kết cấu căn hộ:………………………………………………………………….
– Tiện nghi:………………………………………………………………………….
3. Gía cho thuê căn hộ này được hai bên thoả thuận trên cơ sở giá do bên B quyết định là: … đồng/ tháng (Bằng chữ:……………………………..đồng). Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
4. Mục đích môi giới: cho thuê
5. Các tài liệu, giấy tờ đi kèm:………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hai bên nhất trí về thoả thuận thời hạn hợp đồng như sau:
1. Ngày ký kết hợp đồng : …/…/…
2. Ngày bắt đầu dịch vụ môi giới: …/…/…
3. Ngày kết thúc thời hạn hợp đồng: …/…/…
4. Tổng thời gian thực hiện hợp đồng: …………………………………………….
5. Trong trường hợp muốn tiếp tục kéo dài hợp đồng, trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng ít nhất là … ngày thì các bên tham gia hợp đồng phải tiến hành thương thảo việc kéo dài hợp đồng và đi đến ký kết.
ĐIỀU 3: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Bên B đồng ý thanh toán cho bên A khoản tiền phí môi giới là … đồng (Bằng chữ: ……………………đồng)
– Trong đó, thù lao môi giới là … đồng (Bằng chữ: ……………………… đồng)
– Và hoa hồng môi giới là: … đồng (Bằng chữ: ……………….. đồng) (……bao gồm thuế VAT)
2. Số tiền này không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này.
3. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp tất cả các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này.
4. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thành … đợt trong vòng … ngày kể từ giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng … ngày kể từ khi xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
5. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/ Tiền mặt
6. Tài khoản ngân hàng (nếu cần):…………………………………………………
ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền lợi của bên A:
– Yêu cầu bên B gửi tới hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến căn hộ;
– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
– Được nhận …% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Được nhận khoản tiền trọn vẹn và đúng hạn theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Thực hiện công việc trong hợp đồng này theo đúng thỏa thuận cũng như quy định của pháp luật;
– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.
ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền lợi của bên B:
– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài các khoản phí đã nêu ở Điều 4 của hợp đồng này;
– Được nhận khoản tiền trọn vẹn và đúng hạn theo thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng;
– Được nhận …% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Được nhận thông tin kịp thời về tình trạng giao dịch với khách hàng của bên A.
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Cung cấp trọn vẹn và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan đến căn hộ;
– Trường hợp bên B không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ môi giới của bên A hoặc thay đổi giá cho thuê, phải thông báo cho bên A bằng tin nhắn văn bản hoặc email;
– Ký hợp đồng cho thuê căn hộ nêu trên với khách hàng do bên A giới thiệu;
– Đảm bảo thanh toán trọn vẹn và đúng hạn khoản tiền đã thỏa thuận ở Điều 3 của hợp đồng này.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :
1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.
2. Theo thỏa thuận của các bên.
3. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng tại Điều 2 của hợp đồng.
4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày.
ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường tổn hại thực tiễn phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất … %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …ngày, nếu quá … ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
3. Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.
4. Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.
ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam…
2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời gian các bên ký kết.
3. Các bên cam kết thực hiện trọn vẹn các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất và tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
5. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
3. Một số câu hỏi thường gặp
Tại sao nên lập Hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ?
Hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ là văn bản pháp lý cần thiết để xác định mục đích hợp đồng cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Đây cũng là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.
Hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ gồm có những nội dung gì?
Hợp đồng trên thường có các nội dung cơ bản như sau:
- Đối tượng hợp đồng
- Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Thù lao và chi phí
Xem thêm: Hợp đồng môi giới bất động sản
Xem thêm: Hợp đồng môi giới bán hàng
Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ thông dụng, đúng luật năm 2023. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.